Unit 5 lớp 9 Skills 1
Soạn Skills 1 Unit 5 tiếng Anh 9 mới Wonders of Viet Nam nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Lời giải Unit 5 lớp 9 Wonders of Viet Nam Skills 1 gồm gợi ý đáp án các phần bài tập 1 - 4 trang 54 SGK tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5 Wonders of Viet Nam giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.
Soạn tiếng Anh 9 Unit 5 Skills 1
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- practice their reading and speaking skills related to the topic.
2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to “Wonders of Viet Nam".
Structures: The impersonal passive
suggest + ving/ clause with should
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 5 Skills 1
Reading
1. Read an article about the Perfume Pagoda. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? Đọc bài báo sau về chùa Hương. Nhìn vào các từ bảng rồi tìm những từ đó trong đoạn văn và gạch chân. Chúng có nghĩa là gì?
Đáp án
vast (adj): rộng lớn, to lớn (về kích cỡ, số lượng)
pilgrim (n): người hành hương - người đi đến 1 vùng linh thiêng vì lý do tôn giáo.
theme (n): chủ đề hoặc ý chính
backdrop (n): tấm màn lớn
reign (n): triều đại
2. Read the article again and answer the questions. Đọc bài báo và trả lời câu hỏi.
Đáp án chi tiết
1. It is located in Huong Son Commune, My Due District, Ha Noi.
(Nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.)
2. It includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume Temple.
(Nó bao gồm Đền Trình, Chùa Thiên Trù và Chùa Hương.)
3. The centre of this complex, the Perfume Temple, also known as ChuaTrong (Inner Temple), is located in Huong Tich Cavern.
(Trung tâm của phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Đền Nội), nằm trong hang Hương Tích.)
4. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.
(Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của thơ ca.)
5. Pilgrims from all over Viet Nam do.
(Những người hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.)
Hướng dẫn dịch
Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam. Địa điểm này nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Đây là một khu phức hợp các lăng mộ và đền thờ Phật giáo, bao gồm chùa Đền Trình và chùa Thiên Trù, trên núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của khu phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Nội Đền), nằm trong động Hương Tích. Người ta cho rằng ngôi đền đầu tiên được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên Trù vào thế kỷ 15 dưới triều Lê Thánh Tông. Trong những năm qua, một số công trình bị phá đã được khôi phục hoặc thay thế.
Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, cả cổ lẫn hiện đại, đã làm cho chùa Hương được chú ý. Nó cũng cung cấp phông nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng. Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của thơ ca từ. Ngày nay, trong suốt lễ hội (từ giữa tháng 1 đến giữa tháng 3 âm lịch), chùa Hương thu hút số lượng lớn những người hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.
Speaking
3. Work in pairs. Below are some of the that have caused damage to the man- wonders of Viet Nam. Put them in order of seriousness. Give your reasons. Can you any more? Làm việc theo cặp. Dưới đây là một vài điều gây hại cho kì quan nhân tạo ở Việt Nam. Đặt chúng theo trình tự nghiêm trọng dần. Đưa ra lí do. Bạn có thêm gì không?
Hướng dẫn dịch
a. Many roads, hotels, factories, etc., have been built around man-made wonders.
(Nhiều đường, khách sạn, nhà máy ... được xây dựng xung quanh khu vực kì quan nhân tạo.)
b. Too many tourists visit man-made wonders every day.
(Quá nhiều khách tham quan kì quan nhân tạo hàng ngày.)
c. Local governments don't have long-term measures to protect man-made wonders from severe weather conditions.
(Chính quyền địa phương không có các biện pháp dài hạn để bảo vệ các kì quan nhân tạo khỏi điều kiện thời tiết khắc nghiệt.)
d. Recent restorations have changed the original structure of some man-made wonders.
(Công tác phục hồi gần đây đã thay đổi cấu trúc ban đầu của một số kỳ quan nhân tạo.)
e. Many valuable things have been stolen from man-made wonders.
(Nhiều thứ có giá trị đã bị đánh cắp từ những kỳ quan nhân tạo).
Gợi ý
b - a - d - e - c
4. a. Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to protect and preserve the man-made wonders of Viet Nam. Làm việc theo cặp. Sử dụng 3 ý tưởng để gợi ý cách bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo của Việt Nam.
Gợi ý đáp án
A: It is reported that many of our man-made wonders have been damaged. What should we do to protect and preserve them?
(Người ta báo cáo rằng có nhiều kì quan nhân tạo bị phá hủy. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn chúng?)
B: I suggest that we should limit the number of tourists visiting them every day.
(Tôi khuyên chúng ta nên hạn chế số lượng khách tham quan hằng ngày.)
A: That’s a good idea. I’d like to suggest raising money to restore and preserve them...
(Đó là ý tưởng tốt. Tôi đề nghị nên tăng tiền để khôi phục và bảo tồn chúng.)
b. Report your best ideas to the class. Thuyết trình những ý tưởng hay nhất cho cả lớp nghe.
Trên đây là Soạn tiếng Anh 9 Unit 5 Wonders of Viet Nam Skills 1, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.