Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 7 lớp 9 Recipes and Eating habits

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 7 Recipes and Eating habits

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 9 lớp 7 Recipes and Eating habits dưới đây nằm trong seri tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 9 mới theo từng Unit mới nhất năm học 2023 - 2024 trên VnDoc.com. Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 7 bao gồm 2 chuyên đề ngữ pháp chính: Cách dùng A/ An; Cách dùng Some/ Any, Cách dùng động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện.

1. Cách dùng mạo từ “A”

- Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

- Trước danh từ bắt đầu với “uni”.

E.g: a university.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.

E.g: a lot of, a couple, v.v…

- Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn.

E.g: Note: ½ kg = half a kilo

- Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép.

E.g: a half-holiday, a half-block, v.v…

- Dùng trước các tỉ số 1/n .

E.g: a third (1/3), a quarter (1/4)

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ.

E.g: two times a day, ten dollars a kilo.

- Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán.

E.g: What a lovely girl!

- Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết.

E.g:a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)

2. Cách dùng mạo từ “An”

Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)

Trước 2 bán nguyên âm u,y.

Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm.

E.g:an hour.

Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm.

E.g: an SOS, an MV.

3. Từ định lượng cho đồ ăn

A teaspoon of honey (một thìa trà (nhỏ) mật ong)

A cup of soda

(một cốc sô đa)

A tin of sardine

(một hộp, lon cá trích)

A tablespoon of sugar

(một thìa xúp (đầy) đường)

A bottle of wine

(một chai rượu)

A piece of bread

(một mẩu bánh mỳ)

A pot of jam ( Một hũ mứt)

A carton of cookies

(một hộp bánh quy)

A kilo of rice

(một cân gạo)

A slice of bread

( một lát bánh mì)

A glass of beer

( một ly bia)

a leaf of lettuce

(một lá rau diếp)

A bowl of soup

(một bát súp)

A drop of oil

(một giọt dầu)

A bag of pepper

( một túi hại tiêu)

A pinch of salt

(một nhúm muối)

A stick of sinnamon

(một thanh/ cây quế)

A bunnch of banana

(một chùm/ nải chuối)

A head of cabbage

(một cây bắp cải)

A handful of cherry tomatoes (một nắm cà chua bi)

A loaf of bread

(một ổ bánh mì)

A clove of garlic

(một nhánh tỏi)

A little of water

(một ít nước)

A pitcher of lemonade (một bình nước chanh)

4. Some / Any

Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.

E.g: Some cats, Some oceans

Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.

Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung “any” thay cho “some”.
E.g: There wasn’t any milk.

Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng “some” thay thế cho “any”.
E.g: Would you like some coffee?
Is there some ham in the fridge, mum? I’m very hungry.

5. Modals in the first conditional sentences.

In the first conditional sentence, we use a simple present tense in the if-clause and will + infinitive in the main clause. This is the standard form. Alternate forms with other auxiliaries are also possible. Note that first conditional forms with modals express ideas such as permission, advice, future possibilities etc.

Read the sentences given below.

Eg: If you finish your homework, you can watch TV.

If you have a few hours to spare, you may visit the museum.

If I have time, I might make a cake.

If you don’t feel well, you should consult a doctor.

Note: Many words and expressions can be used with a similar meaning to if. Common examples are: imagine (that), suppose (that), supposing (that), providing (that), provided (that), as long as, on condition that etc.

The words imagine, suppose and supposing are used to talk about what might happen.

Eg: Supposing you lost your job, what would you do?

Imagine you won a jackpot!

Provided that, as long as and on condition that are used to make conditions.

Eg: You may take two days off on condition that you work on the weekend.

You can stay with us as long as you share the expenses.

Note : Inversion of type 1:

Câu đảo ngữ loại này được dùng để chỉ thái độ lịch sự khi đưa ra điều kiện của người nói. Nó thường hay được dùng trong các loại văn bản giao dịch thương mại.

E.g:

If anybody should phone me, please tell them I’m busy.

-> Should anybody phone me, please tell them I’m busy.

If you require any further information, do please get in touch with me personally.

-> Should you require any further information, do please get in touch with me personally.

6. Bài tập vận dụng

Write “a/ an/ some/ any” to complete the sentences

1. It seemed like _________ thousand people presented at the city square.

2. Have you got _________ first hand experiences related to this job?

3. I can see ________ golden fish in the pool. They are darting around.

4. I don’t have _________ time for myself now.

5. You can’t go out without _________ shoes.

6. I hope my teacher will provide me _________ information about internship this year.

Xem đáp án

1. It seemed like  a thousand people presented at the city square.

2. Have you got any first hand experiences related to this job?

3. I can see  some golden fish in the pool. They are darting around.

4. I don’t have any time for myself now.

5. You can’t go out without any shoes.

6. I hope my teacher will provide me some information about internship this year.

Circle the correct answer

1. Mary doesn’t need (some/any) help from others as she can do it by herself.

2. There aren’t (some/any) flowers in my garden.

3. Excuse me, I need (some/any) information about the flights to Moscow next Monday.

4. We went shopping although we didn’t intend to by (some/any) clothes.

5. I wish that my teacher wouldn’t give us (some/any) homework today.

6. I’m exshausted. I want to have (some/any) time to get back my energy.

7. Do we have (some/any) money to buy a new carpet? This one is too old.

8. I don’t have any wet tissues but Jane has (some/any).

9. Yesterday the interviewer asked me (some/any) questions related to my previous job.

10. I hope that you will put (some/any) more effort in your learning.

Xem đáp án

1. any

2. any

3. some

4. any

5. any

6. some

7. any

8. some

9. some

10. some

Trên đây là Ngữ pháp Unit 7 SGK tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
44
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm