Unit 4 lớp 9 A closer look 2
Lời giải SGK tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4 A closer look 2 nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Soạn A closer look 2 tiếng Anh 9 Unit 4 Life in the past hướng dẫn giải bài tập 1 - 5 SGK trang 43 - 44 tiếng Anh lớp 9 mới giúp các em giải bài tập tiếng Anh 9 mới trước khi đến lớp hiệu quả.
Soạn tiếng Anh 9 Unit 4 A closer look 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use used/ didn’t use + to-infinitive to talk about past practices
-express wishes for the present
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Life in the past”.
- Structures: used to; wish sentence for the present
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 4 A closer look 2
Grammar
* Xem thêm Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 4 tại:
Ngữ pháp Unit 4 lớp 9 Life in the past
1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick the correct answer.
(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những ví dụ sử dụng cấu trúc "used to V". Sau đó tích vào đáp án đúng.)
Đáp án: 1 - C
2. Use used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences.
(Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau.)
Đáp án
1. used to be | 2. didn't use to transport | 3. used to dye |
4. used to kill | 5. used to pull out | 6. didn't use to spend |
Lời giải chi tiết
1. In the countryside in Viet Nam, families used to be extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.
(Ở nông thôn Việt Nam, các gia đình thường đông đúc, tức là ba hoặc nhiều thế hệ cùng sống chung trong cùng một ngôi nhà.)
2. The farmers in my home village didn't use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.
(Những người nông dân ở làng quê tôi không thường dùng xe tải để chuyển gạo về nhà. Họ sử dụng những chiếc xe trâu kéo.)
3. In many places in the world, people used to dye cloth with natural materials.
(Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm vải bằng vật liệu tự nhiên.)
4. Tuberculosis – TB – used to kill a lot of people. It was a fatal disease.
(Bệnh lao phổi - TB - đã từng giết nhiều người. Đó là một căn bệnh chết người.)
5. In some European countries, a barber used to pull out teeth as well as cut hair.
(Ở một số nước Châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng cũng như cắt tóc.)
6. My brother didn't use to spend his free time indoors. He went out a lot.
(Anh tôi không thường dành thời gian rảnh trong nhà. Anh ấy ra ngoài rất nhiều.)
3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions.
(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.)
1 - Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?
2 - Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?
Đáp án
1 - For the present
2 - The past simple and past continuous
4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it.
(Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)
Đáp án
1. correct
2. Will-> would
3. can -> could
4. correct
5. don’t -> didn’t
6. It -> were
5. Make up wishes from the prompts.
(Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)
Đáp án
1. I wish we could communicate with animals.
(Tôi ước chúng ta có thể giao tiếp với động vật.)
2. I wish no child was/were suffering from hunger.
(Tôi ước không có trẻ em nào bị đói.)
3. I wish I was/were playing on the beach.
(Tôi ước tôi đang chơi ở bãi biển.)
4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.
(Tôi ước sẽ không có bạo lực gia đình trên thế giới.)
5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.
(Tôi ước mình đã/ đang đi bụi với những người bạn của tôi.)
6. I wish there were four seasons in my area.
(Tôi ước có 4 mùa ở khu vực của tôi.)
Trên đây là Soạn tiếng Anh 9 Unit 4 Life in the past A closer look 2, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.