Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ba đường Conic: Elip, Hypebol, Parabol

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán lớp 10, chuyên đề Ba đường Conic: Elip, Hypebol, Parabol là một trong những nội dung quan trọng của hình học giải tích. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ lý thuyết, tính chất, dạng phương trình và ứng dụng của từng đường Conic. Bên cạnh đó, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng sẽ hỗ trợ học sinh nắm chắc kiến thức và tự tin khi làm các dạng bài liên quan trong kiểm tra và thi học kì.

1. ELIP

- Cho hai điểm cố định và phân biệt F_{1}\(F_{1}\), F_{2}\(F_{2}\). Đặt F_{1}F_{2} = 2c > 0\(F_{1}F_{2} = 2c > 0\). Cho số thực a\(a\) lớn hơn c\(c\). Tập hợp các điểm M\(M\) sao cho MF_{1} + MF_{2} = 2a\(MF_{1} + MF_{2} = 2a\) được gọi là đường elip. Hai điểm F_{1}\(F_{1}\), F_{2}\(F_{2}\) được gọi là hai tiêu điểm và F_{1}F_{2} = 2c\(F_{1}F_{2} = 2c\) được gọi là tiêu cự của elip đó.

Phương trình Elip

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), elip có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O\(O\) là trung điểm của đọan thẳng nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} =
1\(\frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\), với a > b > 0\(a > b > 0\). (2)\((2)\)

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng (2)\((2)\) đều là phương trình của elip có hai tiêu điểm F_{1}\left( - \sqrt{a^{2} -
b^{2}};0 \right)\(F_{1}\left( - \sqrt{a^{2} - b^{2}};0 \right)\), F_{2}\left(
\sqrt{a^{2} - b^{2}};0 \right)\(F_{2}\left( \sqrt{a^{2} - b^{2}};0 \right)\) , tiêu cự 2c = 2\sqrt{a^{2} - b^{2}}\(2c = 2\sqrt{a^{2} - b^{2}}\) và tổng các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc elip đó tới hai tiêu điểm bằng 2a\(2a\).

- Phương trình (2)\((2)\) được gọi là phương trình chính tắc của elip tương ứng.

Tính chất và hình dạng của Elip

Cho elip có phương trình chính tắc \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} =
1\(\frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\), với a > b >
0\(a > b > 0\).

  • Trục đối xứng Ox\(Ox\), Oy\(Oy\)
  • Tâm đối xứng O\(O\).
  • Tiêu điểm F_{1}( - c;0),\
F_{2}(c;0)\(F_{1}( - c;0),\ F_{2}(c;0)\).
  • Tọa độ các đỉnh A_{1}( - a;0),\
A_{2}(a;0),\ B_{1}(0; - b),\ B_{2}(0;b)\(A_{1}( - a;0),\ A_{2}(a;0),\ B_{1}(0; - b),\ B_{2}(0;b)\).
  • Độ dài trục lớn 2a\(2a\). Độ dài trục bé 2b\(2b\).
  • Nội tiếp trong hình chữ nhật cơ sở có kích thước là 2a\(2a\)2b\(2b\).
  • Tâm sai e = \frac{c}{a} <
1\(e = \frac{c}{a} < 1\).
  • Hai đường chuẩn x = \frac{a}{e}\(x = \frac{a}{e}\)x = - \frac{a}{e}\(x = - \frac{a}{e}\).
  • M(x;y) \in (E)\(M(x;y) \in (E)\). Khi đó MF_{1} = a + ex\(MF_{1} = a + ex\): bán kính qua tiêu điểm trái.
  • MF_{2} = a - ex\(MF_{2} = a - ex\): bán kính qua tiêu điểm phải.

2. HYPEBOL

Trên mặt phẳng, nếu hai thiết bị đặt tại các vị trí F_{1}\(F_{1}\),F_{2}\(F_{2}\) nhận được một tín hiệu âm thanh cùng lúc thì vị trí phát ra tín hiệu cách đều hai điểm F_{1}\(F_{1}\),F_{2}\(F_{2}\), và do đó, nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng F_{1}F_{2}\(F_{1}F_{2}\).

Cho hai điểm phân biệt cố định F_{1}\(F_{1}\), F_{2}\(F_{2}\). Đặt F_{1}F_{2} = 2c\(F_{1}F_{2} = 2c\). Cho số thực dương a\(a\) nhỏ hơn c\(c\). Tập hợp các điểm M\(M\) sao cho \left| MF_{1} - MF_{2} \right| = 2a\(\left| MF_{1} - MF_{2} \right| = 2a\) được gọi là đường hypebol. Hai điểm F_{1}\(F_{1}\), F_{2}\(F_{2}\) được gọi là hai tiêu điểmF_{1}F_{2} = 2c\(F_{1}F_{2} = 2c\) được gọi là tiêu cự của hypebol đó.

Phương trình Hypebol

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình \frac{x^{2}}{a^{2}} -
\frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\(\frac{x^{2}}{a^{2}} - \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\), với a,b
> 0\(a,b > 0\).

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng (4)\((4)\) đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm F_{1}\left( - \sqrt{a^{2} +
b^{2}};0 \right)\(F_{1}\left( - \sqrt{a^{2} + b^{2}};0 \right)\), F_{2}\left(
\sqrt{a^{2} + b^{2}};0 \right)\(F_{2}\left( \sqrt{a^{2} + b^{2}};0 \right)\), tiêu cự 2x = 2\sqrt{a^{2} + b^{2}}\(2x = 2\sqrt{a^{2} + b^{2}}\) và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a\(2a\).

Phương trình được gọi là phương trình chính tắc của hypebol tương ứng.

3. PARABOL

Cho một điểm F\(F\) cố định và một đường thẳng \Delta\(\Delta\) cố định không đi qua F\(F\). Tập hợp các điểm M\(M\) cách đều F\(F\)\Delta\(\Delta\) được gọi là đường parabol.

Điểm F\(F\) được gọi là tiêu điểm, \Delta\(\Delta\) được gọi là đường chuẩn, khoảng cách từ F\(F\) đến \Delta\(\Delta\) được gọi là tham số tiêu của parabol đó.

Phương trình Parabol

Xét (P)\((P)\) là một parabol với tiêu điểm F\(F\), đường chuẩn \Delta\(\Delta\). Gọi H\(H\) là hình chiếu vuông góc của F\(F\) trên \Delta\(\Delta\). Khi đó, trong hệ trục tọa độ Oxy\(Oxy\) với gốc O\(O\) là trung điểm của HF\(HF\), tia Ox\(Ox\) trùng với tia OF\(OF\), parabol (P)\((P)\) có phương trình:

y^{2} = 2px\(y^{2} = 2px\) (5)\((5)\)

Phương trình (5)\((5)\) được gọi là phương trình chính tắc của parabol (P)\((P)\).

Ngược lại, mỗi phương trình dạng (5)\((5)\), với p
> 0\(p > 0\), là phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm F\left( \frac{p}{2};0 \right)\(F\left( \frac{p}{2};0 \right)\) và đường chuẩn \Delta:x = -
\frac{p}{2}\(\Delta:x = - \frac{p}{2}\).

-----------------------------------------

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm về ba đường Conic: Elip, Hypebol, Parabol trong chương trình Toán lớp 10. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm vững định nghĩa, tính chất, dạng phương trình và phương pháp nhận dạng từng loại Conic. Hãy tiếp tục theo dõi website để cập nhật thêm nhiều chuyên đề Toán 10 chi tiết, có hệ thống và phù hợp cho ôn kiểm tra, ôn thi học kì.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm