Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập điều kiện về nghiệm của tam thức bậc hai Có đáp án

Trong chương trình Toán 10, tam thức bậc hai là nội dung nền tảng quan trọng, liên quan trực tiếp đến nhiều chuyên đề như phương trình, bất phương trình và hàm số bậc hai. Một trong những phần học thường gây nhầm lẫn cho học sinh là điều kiện về nghiệm của tam thức bậc hai – yếu tố quyết định số lượng và tính chất nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình.

Bài viết này tổng hợp hệ thống bài tập điều kiện về nghiệm của tam thức bậc hai có đáp án chi tiết, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng, hiểu sâu bản chất và vận dụng hiệu quả vào giải toán thực tế.

A. Ví dụ minh họa bài tập điều kiện về nghiệm của tam thức bậc hai

Ví dụ 1: Tìm điều kiện của tham số m\(m\)để phương trình (m + 2)x^{2} - 3x + 2m - 3 = 0\((m + 2)x^{2} - 3x + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu.

Hướng dẫn giải

Điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm trái dấu là: (m + 2)(2m - 3) < 0\((m + 2)(2m - 3) < 0\).

\Leftrightarrow - 2 < m <
\frac{3}{2}\(\Leftrightarrow - 2 < m < \frac{3}{2}\).

Ví dụ 2: Tìm giá trị của tham số m\(m\) để phương trình (m - 3)x^{2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\((m - 3)x^{2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\) có hai nghiệm phân biệt

Hướng dẫn giải

Ta có:

(m - 3)x^{2} + (m - 3)x - (m + 1) =
0\((m - 3)x^{2} + (m - 3)x - (m + 1) = 0\)có hai nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m - 3 \neq 0 \\
(m - 3)^{2} - 4(m - 3)(m + 1) > 0
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} m - 3 \neq 0 \\ (m - 3)^{2} - 4(m - 3)(m + 1) > 0 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \neq 3 \\
(m - 3)(3m + 7) < 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - \frac{7}{3} < m <
3\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} m \neq 3 \\ (m - 3)(3m + 7) < 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow - \frac{7}{3} < m < 3\).

Ví dụ 3: Xác định m để phương trình: (m + 1)x^{2} - 2(m + 2)x + m - 1 = 0\((m + 1)x^{2} - 2(m + 2)x + m - 1 = 0\)2\(2\) nghiệm phân biệt khác 0\(0\) sao cho \frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} >
2\(\frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} > 2\).

Hướng dẫn giải

Ta có: (m + 1)x^{2} - 2(m + 2)x + m - 1 =
0\((m + 1)x^{2} - 2(m + 2)x + m - 1 = 0\).

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khác 0\(0\) khi

\left\{ \begin{matrix}
m + 1 \neq 0 \\
(m + 2)^{2} - (m + 1)(m - 1) > 0 \\
m - 1 \neq 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} m + 1 \neq 0 \\ (m + 2)^{2} - (m + 1)(m - 1) > 0 \\ m - 1 \neq 0 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m \neq - 1 \\4m + 5 > 0 \\m \neq 1\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m \neq - 1 \\m > - \dfrac{5}{4} \\m \neq 1\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m \neq - 1 \\4m + 5 > 0 \\m \neq 1\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m \neq - 1 \\m > - \dfrac{5}{4} \\m \neq 1\end{matrix} \right.\) (1)\((1)\).

Áp dụng hệ thức Viète ta có: \left\{\begin{matrix}x_{1} + x_{2} = \dfrac{2(m + 2)}{m + 1} \\x_{1}x_{2} = \dfrac{m - 1}{m + 1}\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}x_{1} + x_{2} = \dfrac{2(m + 2)}{m + 1} \\x_{1}x_{2} = \dfrac{m - 1}{m + 1}\end{matrix} \right.\)

Khi đó:

\frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}}
> 2 \Leftrightarrow \frac{x_{1} + x_{2} - 2x_{2}x_{2}}{x_{1}x_{2}}
> 0\(\frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} > 2 \Leftrightarrow \frac{x_{1} + x_{2} - 2x_{2}x_{2}}{x_{1}x_{2}} > 0\)

\Leftrightarrow \dfrac{\dfrac{2(m + 2)}{m +1} - 2\dfrac{m - 1}{m + 1}}{\dfrac{m - 1}{m + 1}} > 0\(\Leftrightarrow \dfrac{\dfrac{2(m + 2)}{m +1} - 2\dfrac{m - 1}{m + 1}}{\dfrac{m - 1}{m + 1}} > 0\)\Leftrightarrow\frac{5}{m - 1} > 0 \Leftrightarrow m > 1\(\Leftrightarrow\frac{5}{m - 1} > 0 \Leftrightarrow m > 1\) (2)\((2)\).

Từ (1);(2) \Rightarrow m >
1\((1);(2) \Rightarrow m > 1\).

Ví dụ 4: Với giá trị nào của m\(m\) thì phương trình: (m - 1)x^{2} - 2(m - 2)x +
m - 3 = 0\((m - 1)x^{2} - 2(m - 2)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\) thỏa mãn x_{1} + x_{2} + x_{1}x_{2} < 1\(x_{1} + x_{2} + x_{1}x_{2} < 1\)?

Hướng dẫn giải

Phương trình (m - 1)x^{2} - 2(m - 2)x + m
- 3 = 0\((m - 1)x^{2} - 2(m - 2)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\) khi \left\{ \begin{matrix}
a \neq 0 \\
\Delta\(\left\{ \begin{matrix} a \neq 0 \\ \Delta' \geq 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} m - 1 \neq 0 \\ 1 > 0\ \forall m \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow m \neq 1\).

Khi đó, theo định lý Viète ta có:

\left\{ \begin{matrix}x_{1} + x_{2} = \dfrac{2(m - 2)}{m - 1} \\x_{1}x_{2} = \dfrac{m - 3}{m - 1}\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}x_{1} + x_{2} = \dfrac{2(m - 2)}{m - 1} \\x_{1}x_{2} = \dfrac{m - 3}{m - 1}\end{matrix} \right.\)

\Rightarrow
x_{1} + x_{2} + x_{1}x_{2} < 1 \Leftrightarrow \frac{2(m - 2)}{m - 1}
+ \frac{m - 3}{m - 1} < 1\(\Rightarrow x_{1} + x_{2} + x_{1}x_{2} < 1 \Leftrightarrow \frac{2(m - 2)}{m - 1} + \frac{m - 3}{m - 1} < 1\)

\Leftrightarrow \frac{2(m - 2)}{m - 1} +\frac{m - 3}{m - 1} - \frac{m - 1}{m - 1} < 0\(\Leftrightarrow \frac{2(m - 2)}{m - 1} +\frac{m - 3}{m - 1} - \frac{m - 1}{m - 1} < 0\)

\Leftrightarrow\frac{2m - 6}{m - 1} < 0 \Leftrightarrow 1 < m <3\(\Leftrightarrow\frac{2m - 6}{m - 1} < 0 \Leftrightarrow 1 < m <3\).

Vậy 1 < m < 3\(1 < m < 3\) là các giá trị cần tìm.

Ví dụ 5: Cho hàm số y = (m - 2)x^{2} -
3mx + 2m - 3\(y = (m - 2)x^{2} - 3mx + 2m - 3\) (m là tham số). Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt A,B\(A,B\) sao cho gốc tọa độ O\(O\) nằm giữa A\(A\)B\(B\).

Hướng dẫn giải

Phương trình hoành độ giao điểm là (m -
2)x^{2} - 3mx + 2m - 3 = 0\((m - 2)x^{2} - 3mx + 2m - 3 = 0\)

Điều kiện để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt A,B\(A,B\) sao cho gốc tọa độ O\(O\) nằm giữa A\(A\)B\(B\)x_{A}.x_{B} < 0\(x_{A}.x_{B} < 0\)

\Leftrightarrow \frac{2m - 3}{m - 2} <
0 \Leftrightarrow \frac{3}{2} < m < 2\(\Leftrightarrow \frac{2m - 3}{m - 2} < 0 \Leftrightarrow \frac{3}{2} < m < 2\) .

B. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1. Tìm điều kiện của b\(b\) để f(x) = x^{2} - bx + 3\(f(x) = x^{2} - bx + 3\)có hai nghiệm phân biệt?

A. b \in \left\lbrack -
2\sqrt{3};2\sqrt{3} \right\rbrack\(b \in \left\lbrack - 2\sqrt{3};2\sqrt{3} \right\rbrack\).                                B. b \in \left( - 2\sqrt{3};2\sqrt{3}
\right)\(b \in \left( - 2\sqrt{3};2\sqrt{3} \right)\).

C. b \in \left( - \infty; - 2\sqrt{3}
\right\rbrack \cup \left\lbrack 2\sqrt{3}; + \infty \right)\(b \in \left( - \infty; - 2\sqrt{3} \right\rbrack \cup \left\lbrack 2\sqrt{3}; + \infty \right)\).          D. b \in \left( - \infty; - 2\sqrt{3} \right)
\cup \left( 2\sqrt{3}; + \infty \right)\(b \in \left( - \infty; - 2\sqrt{3} \right) \cup \left( 2\sqrt{3}; + \infty \right)\).

Bài tập 2. Giá trị nào của m\(m\)thì phương trình (m - 3)x^{2} + (m + 3)x - (m +
1) = 0\((m - 3)x^{2} + (m + 3)x - (m + 1) = 0\) (1) có hai nghiệm phân biệt?

A. m \in \left( - \infty; - \frac{3}{5}
\right) \cup (1; + \infty)\backslash\left\{ 3 \right\}\(m \in \left( - \infty; - \frac{3}{5} \right) \cup (1; + \infty)\backslash\left\{ 3 \right\}\).            B. m \in \left( - \frac{3}{5};1
\right)\(m \in \left( - \frac{3}{5};1 \right)\).

C. m \in \left( - \frac{3}{5}; + \infty
\right)\(m \in \left( - \frac{3}{5}; + \infty \right)\).                                     D. m\mathbb{\in
R}\backslash\left\{ 3 \right\}\(m\mathbb{\in R}\backslash\left\{ 3 \right\}\).

Bài tập 3. Các giá trị m\(m\) để tam thức f(x) = x^{2} - (m + 2)x + 8m +
1\(f(x) = x^{2} - (m + 2)x + 8m + 1\) đổi dấu 2 lần là

A. m \leq 0\(m \leq 0\) hoặc m \geq 28\(m \geq 28\).                B. m < 0\(m < 0\) hoặc m > 28\(m > 28\).

C. 0 < m < 28\(0 < m < 28\).                            D. m > 0\(m > 0\).

Bài tập 4. Cho phương trình x^{2} - 2x -
m = 0\(x^{2} - 2x - m = 0\) (1). Tìm tất cả các giá trị của m\(m\) để (1) có 2 nghiệm x_{1},\ x_{2}\(x_{1},\ x_{2}\) thỏa mãn x_{1} < x_{2} < 2\(x_{1} < x_{2} < 2\).

A. m > 0\(m > 0\).           B. m < - 1\(m < - 1\).            C. - 1 < m < 0\(- 1 < m < 0\).         D. m > \frac{- 1}{4}\(m > \frac{- 1}{4}\).

Bài tập 5. Với điều kiện nào của m để phương trình x^{2} - (m - 1)x + m + 2 = 0\(x^{2} - (m - 1)x + m + 2 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 khác 0 thỏa mãn \frac{1}{x_{1}^{2}} + \frac{1}{x_{2}^{2}}
> 1\(\frac{1}{x_{1}^{2}} + \frac{1}{x_{2}^{2}} > 1\).

A. - 2 < m < 7\(- 2 < m < 7\).                                B. - 2 \neq m < - 1\(- 2 \neq m < - 1\).

C. m < - \frac{7}{8}\(m < - \frac{7}{8}\)m \neq - 2\(m \neq - 2\).                  D. \left\lbrack \begin{matrix}
- 2 \neq m < - 1 \\
m > 7
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} - 2 \neq m < - 1 \\ m > 7 \end{matrix} \right.\)

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

---------------------------------------

Thông qua chuyên đề điều kiện về nghiệm của tam thức bậc hai, học sinh sẽ nắm vững các dạng bài cơ bản đến nâng cao, biết cách xét dấu, tính biệt thức và xác định số nghiệm nhanh chóng, chính xác. Việc luyện tập đều đặn với bộ bài tập có đáp án chi tiết sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, tăng khả năng nhận dạng dạng toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm