Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Độ dài Vectơ Toán 10 – Hướng dẫn giải và bài tập Có lời giải

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 10, việc tìm hiểu về độ dài vectơ là bước quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối liên hệ giữa đại số và hình học. Nắm vững công thức tính độ dài vectơ, quy tắc xác định và cách áp dụng vào bài tập thực tế sẽ giúp bạn học tốt hơn các chuyên đề tiếp theo như tọa độ vectơ, phương trình đường thẳng và tích vô hướng.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính độ dài vectơ Toán 10 chi tiết, kèm bài tập minh họa có lời giải, giúp bạn dễ hiểu – dễ nhớ – dễ áp dụng trong quá trình ôn luyện và làm bài kiểm tra.

A. Độ dài vectơ 

Độ dài đoạn thẳng AB\(AB\) gọi là độ dài vectơ \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\), kí hiệu \left| \overrightarrow{AB}
\right|\(\left| \overrightarrow{AB} \right|\).

B. Ví dụ minh họa tính độ dài vectơ

Ví dụ 1: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) vuông tại A\(A\)AB = 5,BC = 8.\(AB = 5,BC = 8.\)

a. Tìm độ dài của vectơ \overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AC}\).

b. Gọi M\(M\) là trung điểm BC\(BC\). Tìm \left| \overrightarrow{AM} \right|\(\left| \overrightarrow{AM} \right|\) ?

c. Gọi H\(H\) là hình chiếu cỉa A\(A\) trên BC\(BC\). Tìm \left| \overrightarrow{AH} \right|\(\left| \overrightarrow{AH} \right|\)?

d. Gọi G là trọng tâm của \Delta
ABC\(\Delta ABC\). Tìm độ dài \overrightarrow{AG}\(\overrightarrow{AG}\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a. Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta được:

\left| \overrightarrow{AC} \right| = AC
= \sqrt{BC^{2} - AB^{2}} = \sqrt{8^{2} - 5^{2}} =
\sqrt{39}.\(\left| \overrightarrow{AC} \right| = AC = \sqrt{BC^{2} - AB^{2}} = \sqrt{8^{2} - 5^{2}} = \sqrt{39}.\)

b. Ta có \left| \overrightarrow{AM}
\right| = AM = \frac{BC}{2} = 4.\(\left| \overrightarrow{AM} \right| = AM = \frac{BC}{2} = 4.\)

c. Ta có \frac{1}{AH^{2}} =
\frac{1}{AB^{2}} + \frac{1}{AC^{2}} = \frac{1}{5^{2}} +
\frac{1}{(\sqrt{39})^{2}} = \frac{64}{975}\(\frac{1}{AH^{2}} = \frac{1}{AB^{2}} + \frac{1}{AC^{2}} = \frac{1}{5^{2}} + \frac{1}{(\sqrt{39})^{2}} = \frac{64}{975}\)

\Rightarrow AH =
\frac{5\sqrt{39}}{8}.\(\Rightarrow AH = \frac{5\sqrt{39}}{8}.\)

Vậy \left| \overrightarrow{AH} \right| =
AH = \frac{5\sqrt{39}}{8}.\(\left| \overrightarrow{AH} \right| = AH = \frac{5\sqrt{39}}{8}.\)

d) \left| \overrightarrow{AG} \right| =
\frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}4 = \frac{8}{3}.\(\left| \overrightarrow{AG} \right| = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}4 = \frac{8}{3}.\)

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có AB = AC = 5\(AB = AC = 5\). Tính \left| \overrightarrow{BC} \right|\(\left| \overrightarrow{BC} \right|\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Ta có: \left| \overrightarrow{BC} \right|
= BC = \sqrt{AB^{2} + AC^{2}} = \sqrt{5^{2} + 5^{2}} =
5\sqrt{2}.\(\left| \overrightarrow{BC} \right| = BC = \sqrt{AB^{2} + AC^{2}} = \sqrt{5^{2} + 5^{2}} = 5\sqrt{2}.\)

Ví dụ 3: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) đều có cạnh bằng a\(a\).

a) Tìm theo a\(a\) độ dài của vectơ \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\).

b) Gọi H\(H\) là trung điểm BC\(BC\). Tìm \left| \overrightarrow{AH} \right|\(\left| \overrightarrow{AH} \right|\) ?

c. Gọi G là trọng tâm của \Delta
ABC\(\Delta ABC\). Tìm độ dài của \overrightarrow{BG}\(\overrightarrow{BG}\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a. Ta có: \left| \overrightarrow{AB}
\right| = AB = a.\(\left| \overrightarrow{AB} \right| = AB = a.\)

b. Áp dụng định lí Pi-ta-go trong tam giác vuông AHC\(AHC\) ta được:

AH = \sqrt{AC^{2} - HC^{2}} =
\sqrt{a^{2} - (\frac{a}{2})^{2}} = \frac{a\sqrt{3}}{2}.\(AH = \sqrt{AC^{2} - HC^{2}} = \sqrt{a^{2} - (\frac{a}{2})^{2}} = \frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

\left| \overrightarrow{AH} \right| = AH
= \frac{a\sqrt{3}}{2}.\(\left| \overrightarrow{AH} \right| = AH = \frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

c. Vì G là trọng tâm của \Delta
ABC\(\Delta ABC\) nên GH = \frac{1}{3}AH =
\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2} = \frac{a\sqrt{3}}{6}.\(GH = \frac{1}{3}AH = \frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2} = \frac{a\sqrt{3}}{6}.\)

BG = \sqrt{GH^{2} + HB^{2}} =
\sqrt{\left( \frac{a\sqrt{3}}{6} \right)^{2} + \left( \frac{a}{2}
\right)^{2}} = \frac{a\sqrt{3}}{3}.\(BG = \sqrt{GH^{2} + HB^{2}} = \sqrt{\left( \frac{a\sqrt{3}}{6} \right)^{2} + \left( \frac{a}{2} \right)^{2}} = \frac{a\sqrt{3}}{3}.\)

Vậy \left| \overrightarrow{BG} \right| =
BG = \frac{a\sqrt{3}}{3}.\(\left| \overrightarrow{BG} \right| = BG = \frac{a\sqrt{3}}{3}.\)

Ví dụ 4: Cho tam giác ABC\(ABC\)AB = 2\ cm\(AB = 2\ cm\), AC = 1\ cm\(AC = 1\ cm\), \widehat{A} = 60{^\circ}\(\widehat{A} = 60{^\circ}\). Tính \left| \overrightarrow{BC} \right|\(\left| \overrightarrow{BC} \right|\)?

Hướng dẫn giải

Ta có BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} -
2AB.AC.cosA\(BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} - 2AB.AC.cosA\)

\Rightarrow BC^{2} = 2^{2} + 1^{2} -
2.2.1.cos60{^\circ} \Rightarrow BC^{2} = 3 \Rightarrow BC =
\sqrt{3}.\(\Rightarrow BC^{2} = 2^{2} + 1^{2} - 2.2.1.cos60{^\circ} \Rightarrow BC^{2} = 3 \Rightarrow BC = \sqrt{3}.\)

Vậy \left| \overrightarrow{BC} \right| =
BC = \sqrt{3}\ .\(\left| \overrightarrow{BC} \right| = BC = \sqrt{3}\ .\)

C. Bài tập tự rèn luyện tính độ dài vectơ có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình vuông ABCD\(ABCD\) có tâm O\(O\) , có độ dài cạnh 7\(7\).

a. Tìm |\
\overrightarrow{AC}|\(|\ \overrightarrow{AC}|\)?

b. Tìm độ dài của vectơ \overrightarrow{OA}\(\overrightarrow{OA}\)

Bài tập 2. Cho hình chữ nhật ABCD\(ABCD\)\widehat{BAC} = 60^{0}\(\widehat{BAC} = 60^{0}\)AC = 3a\(AC = 3a\), tìm độ dài của vectơ \overrightarrow{BC}\(\overrightarrow{BC}\) .

Bài tập 3: Cho hình thoi ABCD\(ABCD\) cạnh a\(a\)\widehat{BAD} = 60{^\circ}\(\widehat{BAD} = 60{^\circ}\). Tìm độ dài của vectơ \overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AC}\)?

Bài tập 4: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy vẽ các vecto \overrightarrow{OA},\
\overrightarrow{MN}\(\overrightarrow{OA},\ \overrightarrow{MN}\) với A(1; 2), M(0; -1), N(3; 5).

a. Chỉ ra mối quan hệ giữa hai vecto trên.

b. Một vật thể khởi hành từ M và chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu diễn bởi vectơ \overrightarrow{v} = \overrightarrow{OA}\(\overrightarrow{v} = \overrightarrow{OA}\). Hỏi vật thể đó có đi qua N hay không? Nếu có thì sau bao lâu vật sẽ tới N?

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

--------------------------------------------------------

Kiến thức về độ dài vectơ Toán 10 là nền tảng quan trọng trong hình học giải tích và các bài toán tọa độ ở bậc THPT. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập có lời giải trong bài viết, bạn đã hiểu rõ bản chất, nắm vững công thức tính và biết cách vận dụng linh hoạt vào từng dạng bài.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm