Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm m để hai vectơ cùng phương

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 10, dạng bài Tìm m để hai vectơ cùng phương là một trong những bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xử lý tọa độ vectơ, tỉ số và điều kiện cùng phương. Việc nắm chắc điều kiện để hai vectơ cùng phương không chỉ giúp giải nhanh các bài tập hình học tọa độ mà còn là bước nền tảng cho các dạng toán nâng cao ở lớp 11 và 12. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách tìm m, công thức điều kiện cùng phương, kèm ví dụ minh họa và bài tập có lời giải giúp bạn học hiệu quả hơn.

A. Quy tắc xác định vectơ cùng phương

Cho \overrightarrow{u} = (x;y)\(\overrightarrow{u} = (x;y)\) ;\overrightarrow{u\(\overrightarrow{u'} = (x';y')\) . Vectơ \overrightarrow{u\(\overrightarrow{u'}\) cùng phương với vectơ \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\)(với \overrightarrow{u} \neq
\overrightarrow{0}\(\overrightarrow{u} \neq \overrightarrow{0}\)) khi và chỉ khi có số k sao cho \left\{ \begin{matrix}
x\(\left\{ \begin{matrix} x' = kx \\ y' = ky \end{matrix} \right.\).

Chú ý: Nếu xy \neq 0\(xy \neq 0\) ta có \overrightarrow{u\(\overrightarrow{u'}\) cùng phương \overrightarrow{u} \Leftrightarrow
\frac{x\(\overrightarrow{u} \Leftrightarrow \frac{x'}{x} = \frac{y'}{y}\).

Để phân tích \overrightarrow{c}\left(
c_{1};c_{2} \right)\(\overrightarrow{c}\left( c_{1};c_{2} \right)\) qua hai vectơ \overrightarrow{a}\left( a_{1};a_{2} \right),\ \
\overrightarrow{b}\left( b_{1};b_{2} \right)\(\overrightarrow{a}\left( a_{1};a_{2} \right),\ \ \overrightarrow{b}\left( b_{1};b_{2} \right)\) không cùng phương, ta giả sử \overrightarrow{c} =
x\overrightarrow{a} + y\overrightarrow{b}\(\overrightarrow{c} = x\overrightarrow{a} + y\overrightarrow{b}\). Khi đó ta quy về giải hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
a_{1}x + b_{1}y = c_{1} \\
a_{2}x + b_{2}y = c_{2}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a_{1}x + b_{1}y = c_{1} \\ a_{2}x + b_{2}y = c_{2} \end{matrix} \right.\)

B. Bài tập ví dụ minh họa tìm m để hai vectơ cùng phương

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), cho các vectơ \overrightarrow{u\ } = ( - 2\ ;\ 1)\(\overrightarrow{u\ } = ( - 2\ ;\ 1)\)\overrightarrow{v\ } = 3\overrightarrow{i\ }
- m\overrightarrow{j\ }\(\overrightarrow{v\ } = 3\overrightarrow{i\ } - m\overrightarrow{j\ }\). Tìm m\(m\) để hai vectơ \overrightarrow{u\ }\(\overrightarrow{u\ }\), \overrightarrow{v\ }\(\overrightarrow{v\ }\) cùng phương.

Hướng dẫn giải

Ta có \overrightarrow{v\ } =
3\overrightarrow{i\ } - m\overrightarrow{j\ } \Rightarrow
\overrightarrow{v\ } = (3\ ;\  - m)\(\overrightarrow{v\ } = 3\overrightarrow{i\ } - m\overrightarrow{j\ } \Rightarrow \overrightarrow{v\ } = (3\ ;\ - m)\).

Hai vectơ \overrightarrow{u\ }\(\overrightarrow{u\ }\), \overrightarrow{v\ }\(\overrightarrow{v\ }\)cùng phương \Leftrightarrow \frac{3}{- 2} = \frac{-
m}{1} \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\(\Leftrightarrow \frac{3}{- 2} = \frac{- m}{1} \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\).

Ví dụ 2: Cho \overrightarrow{u\ } =
\left( m^{2} + m - 2\ \ ;\ 4 \right)\(\overrightarrow{u\ } = \left( m^{2} + m - 2\ \ ;\ 4 \right)\)\overrightarrow{\ v} = (m;2)\(\overrightarrow{\ v} = (m;2)\). Tìm m để hai vecto \overrightarrow{u},\ \
\overrightarrow{v}\(\overrightarrow{u},\ \ \overrightarrow{v}\) cùng phương.

Hướng dẫn giải

+ Với m = 0\(m = 0\): Ta có \overrightarrow{u\ } = ( - 2;4)\ \ \
;\overrightarrow{v\ } = (0;2)\(\overrightarrow{u\ } = ( - 2;4)\ \ \ ;\overrightarrow{v\ } = (0;2)\)

\ \frac{0}{- 2} \neq
\frac{2}{4}\(\ \frac{0}{- 2} \neq \frac{2}{4}\) nên hai vectơ \overrightarrow{u\ }\ ;\ \overrightarrow{v\ }\\(\overrightarrow{u\ }\ ;\ \overrightarrow{v\ }\\)không cùng phương

+ Với m \neq 0\(m \neq 0\): Ta có \overrightarrow{u\ }\ ;\ \overrightarrow{v\ }\\(\overrightarrow{u\ }\ ;\ \overrightarrow{v\ }\\)cùng phương khi và chỉ khi

\frac{m^{2} + m - 2}{m} = \frac{4}{2}
\Leftrightarrow m^{2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = - 1 \\
m = 2
\end{matrix} \right.\(\frac{m^{2} + m - 2}{m} = \frac{4}{2} \Leftrightarrow m^{2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = - 1 \\ m = 2 \end{matrix} \right.\)

Vậy với m = - 1\(m = - 1\)m = 2\(m = 2\) là các giá trị cần tìm.

Ví dụ 3: Cho các vectơ \overrightarrow{a}
= (4; - 2),\overrightarrow{b} = ( - 1; - 1),\overrightarrow{c} =
(2;5)\(\overrightarrow{a} = (4; - 2),\overrightarrow{b} = ( - 1; - 1),\overrightarrow{c} = (2;5)\). Phân tích vectơ \overrightarrow{b}\(\overrightarrow{b}\) theo hai vectơ \overrightarrow{a}\(\overrightarrow{a}\)\ \overrightarrow{c}\(\ \overrightarrow{c}\)?

Hướng dẫn giải

Giả sử \overrightarrow{b} =
m\overrightarrow{a} + n\overrightarrow{c} \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
- 1 = 4m + 2n \\
- 1 = - 2m + 5n
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = - \frac{1}{8} \\
n = - \frac{1}{4}
\end{matrix} \right.\(\overrightarrow{b} = m\overrightarrow{a} + n\overrightarrow{c} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} - 1 = 4m + 2n \\ - 1 = - 2m + 5n \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} m = - \frac{1}{8} \\ n = - \frac{1}{4} \end{matrix} \right.\).

Vậy \overrightarrow{b} = -
\frac{1}{8}\overrightarrow{a} -
\frac{1}{4}\overrightarrow{c}\(\overrightarrow{b} = - \frac{1}{8}\overrightarrow{a} - \frac{1}{4}\overrightarrow{c}\).

Ví dụ 4: Cho \overrightarrow{a} =
(3;2),\overrightarrow{b} = ( - 3;1)\(\overrightarrow{a} = (3;2),\overrightarrow{b} = ( - 3;1)\).

a) Chứng minh \overrightarrow{a}\(\overrightarrow{a}\)\overrightarrow{b}\(\overrightarrow{b}\) không cùng phương

b) Đặt \overrightarrow{u} = (2 -
x)\overrightarrow{a} + (3 + y)\overrightarrow{b}\(\overrightarrow{u} = (2 - x)\overrightarrow{a} + (3 + y)\overrightarrow{b}\). Tìm x,\ \ y\(x,\ \ y\) sao cho \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\) cùng phương với x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\(x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\)\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b}\(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\) .

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{3}{- 3} \neq
\frac{2}{1}\(\frac{3}{- 3} \neq \frac{2}{1}\) nên hai vectơ \overrightarrow{a}\(\overrightarrow{a}\)\overrightarrow{b}\(\overrightarrow{b}\) không cùng phương

b) Ta có:

\overrightarrow{u} = ( - 3x - 3y - 3; -
2x + y + 7)\(\overrightarrow{u} = ( - 3x - 3y - 3; - 2x + y + 7)\)

x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}
= (3x - 3;2x + 1),\ \ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} =
(0;3)\(x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (3x - 3;2x + 1),\ \ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (0;3)\)

\overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\) cùng phương với x\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b}\(x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\)\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\) khi và chỉ khi có sô k,\ \ l\(k,\ \ l\) sao cho

\overrightarrow{u} = k\left(
x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \right),\ \ \overrightarrow{u}
= l\left( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \right)\(\overrightarrow{u} = k\left( x\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \right),\ \ \overrightarrow{u} = l\left( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \right)\)

Do đó \left\{ \begin{matrix}
- 3x - 3y - 3 = k(3x - 3) \\
- 2x + y + 7 = k(2x + 1) \\
- 3x - 3y - 3 = 0 \\
- 2x + y + 7 = 3l
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 3x - 3y - 3 = k(3x - 3) \\ - 2x + y + 7 = k(2x + 1) \\ - 3x - 3y - 3 = 0 \\ - 2x + y + 7 = 3l \end{matrix} \right.\). Suy ra \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 2 \\ y = - 3 \end{matrix} \right.\) hoặc \left\{
\begin{matrix}
x = 1 \\
y = - 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 \\ y = - 2 \end{matrix} \right.\)

-------------------------------------------------------------

Qua chuyên đề “Tìm m để hai vectơ cùng phương”, bạn đã nắm vững điều kiện để hai vectơ cùng phương, cách thiết lập tỉ số tọa độ và tìm giá trị m trong các bài toán Toán 10. Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập có đáp án chi tiết để củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng tính toán và sẵn sàng chinh phục các dạng bài tọa độ vectơ trong các kỳ thi sắp tới.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm