Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm: Công thức và ví dụ

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong thống kê, tứ phân vị (Quartiles) là công cụ quan trọng giúp chia mẫu số liệu thành bốn phần bằng nhau, từ đó hỗ trợ việc phân tích và đánh giá dữ liệu một cách chính xác hơn. Ở chương trình Toán 10 – Chuyên đề Mẫu số liệu không ghép nhóm, việc tính tứ phân vị không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức thống kê cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu khoa học. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm, trình bày công thức cụ thể và ví dụ minh họa chi tiết để dễ dàng ôn tập và vận dụng vào bài tập.

A. Cách tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm

Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n\(n\) giá trị, ta làm như sau:

  • Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
  • Tìm trung vị. Giá trị này là Q_{2}\(Q_{2}\).
  • Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_{2}\(Q_{2}\) (không bao gồm Q_{2}\(Q_{2}\) nếu n\(n\) lẻ). Giá trị này là Q_{1}\(Q_{1}\).
  • Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_{2}\(Q_{2}\) (không bao gồm Q_{2}\(Q_{2}\) nếu n\(n\) lẻ). Giá trị này là Q_{3}\(Q_{3}\).
  • Q_{1},\ \ Q_{2},\ \ Q_{3}\(Q_{1},\ \ Q_{2},\ \ Q_{3}\) được gọi là các tứ phân vị của mẫu số liệu.

Chú ý. Q_{1}\(Q_{1}\) được gọi là tứ phân vị thứ nhất hay tứ phân vị dưới, Q_{3}\(Q_{3}\) được gọi là tứ phân vị thứ ba hay tứ phân vị trên.

Ý nghĩa. Các điểm Q_{1},\ Q_{2},\
Q_{3}\(Q_{1},\ Q_{2},\ Q_{3}\) chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần đều chứa 25\%\(25\%\) giá trị (hình vẽ)

B. Bài tập minh họa tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm

Ví dụ 1: Tìm tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a) 23;\ 41;\ 71;\ 29;\ 48;\ 45;\ 72;\
41\(23;\ 41;\ 71;\ 29;\ 48;\ 45;\ 72;\ 41\)

b) 12;\ 32;\ 93;\ 78;\ 24;\ 12;\ 54;\
66;\ 78.\(12;\ 32;\ 93;\ 78;\ 24;\ 12;\ 54;\ 66;\ 78.\) .

Hướng dẫn giải

a) Cỡ mẫu là n = 8.

Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

23; 29; 41; 41; 45; 48; 71; 72.

Vì cỡ mẫu là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là Q_{2} = \frac{41 + 45}{2} = 43\(Q_{2} = \frac{41 + 45}{2} = 43\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 23; 29; 41; 41. Do đó, Q_{1} = \frac{29 + 41}{2} = 35\(Q_{1} = \frac{29 + 41}{2} = 35\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 45; 48; 71; 72. Do đó, Q_{2} = \frac{48 + 71}{2} = 59,5\(Q_{2} = \frac{48 + 71}{2} = 59,5\)

Giá trị 41 có tần số lớn nhất (là 2), nên mốt của mẫu là Mo = 41.

b) Cỡ mẫu là n = 9.

Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

12; 12; 24; 32; 54; 66; 78; 78; 93.

Vì cỡ mẫu là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là Q_{2} = 54\(Q_{2} = 54\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 12; 12; 24; 32. Do đó, Q_{1} = \frac{12 + 24}{2} = 18\(Q_{1} = \frac{12 + 24}{2} = 18\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 66; 78; 78; 93. Do đó, Q_{3} = \frac{78 + 78}{2} = 78\(Q_{3} = \frac{78 + 78}{2} = 78\)

Các giá trị 12 và 78 đều có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu là 12 và 78.

Ví dụ 2: Hãy tìm tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a.

Giá trị

23

25

28

31

33

37

Tần số

6

8

10

6

4

3

b.

Giá trị

0

2

4

5

Tần số tương đối

0,6

0,2

0,1

0,1

Hướng dẫn giải

a) Bảng số liệu là bảng tần số. Cỡ mẫu là n = 6 + 8 + 10 + 6 + 4 + 3 = 37.

Giá trị 28 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu là Mo = 28.

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

23; 23; 23; 23; 23; 23; 25; 25; 25; 25; 25; 25;

25; 25; 28; 28; 28; 28; 28; 28; 28; 28; 28; 28;

31; 31; 31; 31; 31; 31; 33; 33; 33; 33; 37; 37; 37.

Vì cỡ mẫu là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là Q2 = 28.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:

23; 23; 23; 23; 23; 23; 25; 25; 25;

25; 25; 25; 25; 25; 28; 28; 28; 28.

Do đó Q­1 = 25.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu:

28; 28; 28; 28; 28; 31; 31; 31; 31;

31; 31; 33; 33; 33; 33; 37; 37; 37.

Do đó Q3 = 31.

b) Bảng số liệu là bảng tần số tương đối.

Tần số tương đối là tỉ số của tần số với cỡ mẫu, do đó, giá trị có tần số tương đối lớn nhất thì có tần số lớn nhất, vậy giá trị 0 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là Mo = 0.

Giả sử cỡ mẫu là n = 10, khi đó:

Tần số của giá trị 0 là 0,6 . 10 = 6.

Tần số của giá trị 2 là 0,2 . 10 = 2.

Tần số của giá trị 4 là 0,1 . 10 = 1.

Tần số của giá trị 5 là 0,1 . 10 = 1.

Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

0; 0; 0; 0; 0; 0; 2; 2; 4; 5.

Vì cỡ mẫu là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là Q2 = 0.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 0; 0; 0; 0; 0. Do đó Q1 = 0.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 0; 2; 2; 4; 5. Do đó Q3 = 2.

Ví dụ 3: An lấy ra ngẫu nhiên 3\(3\) quả bóng từ một hộp có chứa nhiều bóng xanh và bóng đỏ. An đếm xem có bao nhiêu bóng đỏ trong 3\(3\) bóng lấy ra rồi trả bóng lại hộp. An lặp lại phép thử trên 100\(100\) lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

Số bóng đỏ

0

1

2

3

Số lần

10

30

40

20

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của bảng kết quả trên.

Hướng dẫn giải

Cỡ mẫu là n = 100\(n = 100\).

Số trung bình là:  \overline{x} = \frac{10.0 + 30.1 + 40.2
+ 20.3}{100} = 1,7\(\overline{x} = \frac{10.0 + 30.1 + 40.2 + 20.3}{100} = 1,7\)

Số lần lấy được 2 bóng đỏ là nhiều nhất (40 lần) nên mốt của mẫu số liệu là Mo = 2.

Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

\begin{matrix}
0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\
1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1; \\
\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 2;\ 2;\
2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\  \\
2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\
2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\  \\
2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\
3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3.
\end{matrix}\(\begin{matrix} 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1; \\ \ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ \\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ \\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3. \end{matrix}\)

Vì cỡ mẫu là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là Q_{2} = \frac{2 + 2}{2} = 2\(Q_{2} = \frac{2 + 2}{2} = 2\).

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:

\begin{matrix}
0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;
\\
\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1; \\
\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2.
\end{matrix}\(\begin{matrix} 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 0;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1; \\ \ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1; \\ \ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 1;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2. \end{matrix}\)

Do đó Q_{1} = 1\(Q_{1} = 1\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu:

\begin{matrix}
2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\  \\
2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2; \\
\ 2;\ 2;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\
3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3.
\end{matrix}\(\begin{matrix} 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ \\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2;\ 2; \\ \ 2;\ 2;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3;\ 3. \end{matrix}\)

Do đó Q_{3} = 2\(Q_{3} = 2\)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-----------------------------------------------------------------

Như vậy, qua bài viết, bạn đã được tìm hiểu trọn vẹn về cách tính tứ phân vị trong mẫu số liệu không ghép nhóm, bao gồm định nghĩa, công thức áp dụng và ví dụ minh họa rõ ràng. Đây là nội dung quan trọng trong Toán 10, thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, thi học kỳ cũng như đề thi tuyển sinh. Việc nắm chắc phương pháp tính tứ phân vị sẽ giúp bạn phân tích dữ liệu chính xác, xử lý tốt các dạng toán thống kê và tự tin hơn trong học tập. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng phân tích số liệu.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm