Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hình nón

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hình nón sẽ hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi. 

Bài 1 trang 92

Trong các hình sau đây, hình nào là hình nón?

Lời giải:

Trong Hình 11, ta thấy:

• Hình 11a) là hình trụ;

• Hình 11b) là hình nón;

• Hình 11c) là hình chóp tam giác;

• Hình 11d) là hình nón.

Vậy trong các hình đã cho, hình 11b) và hình 11d) là hình nón.

Bài 2 trang 92 

Hãy cho biết chiều cao, bán kính đáy, độ dài đường sinh và diện tích xung quanh của mỗi hình nón sau:

Lời giải:

a) Chiều cao h = 6 cm; bán kính đáy r = 3 cm.

Đường sinh là: \sqrt {{6^2} + {3^2}} = 3\sqrt 5\(\sqrt {{6^2} + {3^2}} = 3\sqrt 5\) (cm).

Diện tích xung quanh của hình nón là:

{S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.3\sqrt 5 = 9\pi \sqrt 5\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.3\sqrt 5 = 9\pi \sqrt 5\) (cm2).

b) Chiều cao h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\) cm; bán kính đáy r = 3 cm.

Đường sinh là: l = 5cm.

Diện tích xung quanh của hình nón là:

{S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi\) (cm2).

c) Chiều cao h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{15}^2} - {9^2}} = 12\(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{15}^2} - {9^2}} = 12\) cm; bán kính đáy r = 9 cm.

Đường sinh là: l = 15cm.

Diện tích xung quanh của hình nón là:

{S_{xq}} = \pi rl = \pi .9.15 = 135\pi\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .9.15 = 135\pi\) (cm2).

Bài 3 trang 92

Tạo lập hình nón có bán kính đáy bằng 4 cm, chiều cao 7 cm.

Lời giải:

Ta tạo lập hình nón có bán kính đáy bằng 4 cm, chiều cao 7 cm theo các bước sau:

Bước 1: Độ dài đường sinh của hình nón là: l=\sqrt{4}2+72=\sqrt{6}5\approx8\(l=\sqrt{4}2+72=\sqrt{6}5\approx8\)(cm).

Cắt tấm bìa hình quạt tròn có bán kính bằng độ dài đường sinh 8 cm, độ dài cung của hình quạt tròn bằng 8π ≈ 25 (cm).

Bước 2: Cắt tấm bìa hình tròn bán kính 4 cm.

Bước 3: Ghép và dán hai mép quạt lại với nhau sao cho cung của nó tạo thành đường tròn, rồi dán tấm bìa hình tròn ở trên vào làm đáy, ta được hình nón.

Bài 4 trang 92 

Tính thể tích của hình nón biết:

a) Bán kính đáy 6 cm, chiều cao 12 cm;

b) Đường kính của mặt đáy là 7 m, chiều cao 10 m;

c) Diện tích đáy 152 cm2, chiều cao 6 cm;

d) Chu vi đáy 130 cm, chiều cao 24 cm.

Lời giải chi tiết


a) Thể tích hình nón là: V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.12 = 144\pi\(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.12 = 144\pi\)(cm3).

b) Bán kính đáy là:r = \frac{d}{2} = \frac{7}{2} = 3,5\(r = \frac{d}{2} = \frac{7}{2} = 3,5\) (m).

Thể tích hình nón là:V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .3,{5^2}.10 =\frac{245}{6}\pi\(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .3,{5^2}.10 =\frac{245}{6}\pi\) (m3).

c) Thể tích hình nón là:

V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}152.6 = 304\(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}152.6 = 304\) (cm3).

d) Bán kính đáy là: r = \frac{{130}}{{2\pi }} = \frac{{65}}{\pi }\(r = \frac{{130}}{{2\pi }} = \frac{{65}}{\pi }\) (cm).

Thể tích hình nón là:

V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\frac{{65}}{\pi }} \right)^2}.24 = \frac{{33800}}{\pi }\(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\frac{{65}}{\pi }} \right)^2}.24 = \frac{{33800}}{\pi }\)(cm3).

Bài 5 trang 92 

Một cái mũ chú hề có kích thước như Hình 13. Hãy tính tổng diện tích giấy làm nên chiếc mũ (không tính phần hao hụt, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải chi tiết

Diện tích phần làm nón là:

{S_{xq}} = \pi rl = \pi .\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right).30 = 225\pi\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right).30 = 225\pi\) (cm2).

Diện tích phần làm vành mũ là:

{S_{vanh}} = \pi {\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi .{\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right)^2} = 250\pi\({S_{vanh}} = \pi {\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi .{\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right)^2} = 250\pi\) (cm2).

Tổng diện tích để làm mũ là:

{S_{xq}} + {S_{vanh}} = 225\pi + 250\pi \approx 1492\({S_{xq}} + {S_{vanh}} = 225\pi + 250\pi \approx 1492\)(cm2).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm