Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 10 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 trang 10 Tập 1 CTST hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10.

Bài 4 trang 10 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km. Sau 1 giờ 40 phút, trên cùng quãng đường đó, một xe máy cũng đi từ A đến B và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng tốc độ của xe máy gấp 3 lần tốc độ của xe đạp.

Lời giải chi tiết:

Đổi 1 giờ 40 phút = \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) giờ

Gọi tốc độ của xe đạp là x (km/h) (x > 0)

Tốc độ của xe máy là 3x (km/h).

Thời gian xe đạp đi từ A đến B là: \frac{60}{x}\(\frac{60}{x}\) (giờ)

Thời gian xe máy đi từ A đến B là: \frac{60}{3x}\(\frac{60}{3x}\) (giờ)

Do xe máy xuất phát sau xe đạp \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) giờ và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ nên ta có phương trình:

\frac{60}{x}-\frac{5}{3}-1=\frac{60}{3x}\(\frac{60}{x}-\frac{5}{3}-1=\frac{60}{3x}\)

\frac{60}{x}-\frac{8}{3}=\frac{60}{3x}\(\frac{60}{x}-\frac{8}{3}=\frac{60}{3x}\)

\frac{180}{3x}-\frac{8x}{3x}=\frac{60}{3x}\(\frac{180}{3x}-\frac{8x}{3x}=\frac{60}{3x}\)

180 − 8x = 60

8x = 120

x = 15 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy tốc độ của xe đạp là 15 km/h và tốc độ của xe máy là 45 km/h.

Bài 5 trang 10 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Một xí nghiệp dự định chia đều 12 600 000 đồng để thưởng cho các công nhân tham gia hội thao nhân ngày thành lập xí nghiệp. Khi đến ngày hội thao chỉ có 80% số công nhân tham gia, vì thế mỗi người tham gia hội thao được nhận thêm 105 000 đồng. Tính số công nhân dự định tham gia lúc đầu.

Lời giải chi tiết:

Gọi số công nhân dự định tham gia lúc đầu là x (người) (x > 0)

Số công nhân tham gia thực tế là: 0,8x (người)

Theo dự định, mỗi công nhân được nhận số tiền là: \frac{12\ 600\ 000}{x}\(\frac{12\ 600\ 000}{x}\) (đồng)

Thực tế, mỗi công nhân được nhận số tiền là: \frac{12\ 600\ 000}{0,8x}\(\frac{12\ 600\ 000}{0,8x}\) (đồng)

Do thực tế, mỗi người tham gia được nhận thêm 105 000 đồng nên ta có phương trình:

\frac{12\ 600\ 000}{x}=\frac{12\ 600\ 000}{0,8x}-105\ 000\(\frac{12\ 600\ 000}{x}=\frac{12\ 600\ 000}{0,8x}-105\ 000\)

\frac{12\ 600\ 000.0,8}{0,8x}=\frac{12\ 600\ 000}{0,8x}-\frac{105\ 000.0,8x}{0,8x}\(\frac{12\ 600\ 000.0,8}{0,8x}=\frac{12\ 600\ 000}{0,8x}-\frac{105\ 000.0,8x}{0,8x}\)

10 080 000 = 12 600 000 − 84 000x

84 000x = 2 520 000

x = 30 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy số công nhân dự định tham gia lúc đầu là 30 công nhân.

Hoạt động 1 trang 10 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Để chuyển đổi từ độ F (kí hiệu x) sang độ C (kí hiệu y), ta dùng công thức:

y=\frac{5}{9}\left(x-32\right)\(y=\frac{5}{9}\left(x-32\right)\)

a) Biến đổi công thức trên về dạng x − 1,8y = 32 (1)

b) Hỏi 20 oC tương ứng với bao nhiêu độ F?

c) Hỏi 98,6 oF tương ứng với bao nhiêu độ C?

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: y=\frac{5}{9}\left(x-32\right)\(y=\frac{5}{9}\left(x-32\right)\)

x-32=\frac{9y}{5}\(x-32=\frac{9y}{5}\)

x − 32 = 1,8y

x − 1,8y = 32

b) Với y = 20 oC, ta có:

x − 1,8 . 20 = 32

x = 68 oF.

Vậy 20 oC tương ứng với 68 oF .

c) Với x = 98,6 oF, ta có:

98,6 − 1,8y = 32

1,8y = 66,6

y = 37 oC

Vậy 98,6 oF tương ứng với 37 oC.

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 12 tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 9 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

---> Tham khảo thêm: Đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm