Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 47 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 trang 47 Tập 1 CTST hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 47.

Thực hành 1 Trang 47 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tính:

a) \(\sqrt{\left(-0,4\right)^2}\)

b) \(-\sqrt{\left(-\frac{4}{9}\right)^2}\)

c) \(-2\sqrt{3^2}+\left(-\sqrt{6}\right)^2\)

Hướng dẫn giải:

a) \(\sqrt{\left(-0,4\right)^2}\) = |− 0,4| = 0,4

b) \(-\sqrt{\left(-\frac{4}{9}\right)^2} =-\left |-\frac{4}{9} \right | =-\frac{4}{9}\)

c) \(-2\sqrt{3^2}+\left(-\sqrt{6}\right)^2\) = − 2 . 3 + 6 = 0

Thực hành 2 Trang 47 Toán 9 tập 1 Chân trời

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt{\left(2-\sqrt{5}\right)^2}\)

b) \(\sqrt{a^2}+\sqrt{\left(-3a\right)^2}\) với a > 0

Hướng dẫn giải:

a) \(\sqrt{\left(2-\sqrt{5}\right)^2}=\left|2-\sqrt{5}\right|=\sqrt{5}-2\) (vì \(2-\sqrt{5}<0\))

b) \(\sqrt{a^2}+\sqrt{\left(-3a\right)^2}\) với a > 0

= |a| + |− 3a|

= a + 3a = 4a

Hoạt động 2 Trang 47 Toán 9 tập 1 Chân trời

a) Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 1.

b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của tích hai số không âm?

Hướng dẫn giải:

a) (1): \(\sqrt{4.9}=\sqrt{36}=\sqrt{6^2}=6\)

(2): \(\sqrt{4}.\sqrt{9}=2.3=6\)

(3): \(\sqrt{16.25}=\sqrt{400}=\sqrt{20^2}=20\)

(4): \(\sqrt{16}.\sqrt{25}=4.5=20\)

b) Nhận xét: \(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\) với a, b > 0

----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 48 tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 9 trang 47 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài 3: Tính chất của phép khai phương, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm