Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 41 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 trang 41 Tập 1 CTST hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 41.

Bài 1 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 16

b) 2 500

c) \frac{4}{{81}}\(\frac{4}{{81}}\)

d) 0,09

Hướng dẫn giải:

a) Ta có 42 = 16

Vậy 16 có hai căn bậc hai là 4 và – 4.

b) Ta có 502 = 2 500

Vậy 2 500 có hai căn bậc hai là 50 và – 50

c) Ta có {\left( {\frac{2}{9}} \right)^2} = \frac{4}{{81}}\({\left( {\frac{2}{9}} \right)^2} = \frac{4}{{81}}\)

Vậy \frac{4}{{81}}\(\frac{4}{{81}}\) có hai căn bậc hai là \frac{2}{9}\(\frac{2}{9}\)– \frac{2}{9}\(– \frac{2}{9}\)

d) Ta có 0,32 = 0,09

Vậy 0,09 có hai căn bậc hai là 0,3 và – 0,3.

Bài 2 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tính

a) \sqrt {100}\(\sqrt {100}\)b)\sqrt {225}\(\sqrt {225}\)c) \sqrt {2,25}\(\sqrt {2,25}\)d) \sqrt {\frac{{16}}{{225}}}\(\sqrt {\frac{{16}}{{225}}}\)

Hướng dẫn giải:

a) \sqrt {100} = \sqrt {{{  {10}  }^2}} = 10\(\sqrt {100} = \sqrt {{{ {10} }^2}} = 10\)

b) \sqrt {225} = \sqrt {{{ 15}   ^2}} = 15\(\sqrt {225} = \sqrt {{{ 15} ^2}} = 15\)

c) \sqrt {2,25} = \sqrt {{{  {1,5}  }^2}} = 1,5\(\sqrt {2,25} = \sqrt {{{ {1,5} }^2}} = 1,5\)

d) \sqrt {\frac{{16}}{{225}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{4}{{15}}} \right)}^2}} = \frac{4}{{15}}\(\sqrt {\frac{{16}}{{225}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{4}{{15}}} \right)}^2}} = \frac{4}{{15}}\)

Bài 3 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Biết rằng 252 = 625, tìm các căn bậc hai của các số 625 và 0,0625

Hướng dẫn giải:

625 có hai căn bậc hai là 25 và – 25.

Ta có: 0,252 = 0,0625

Vậy 0,0625 có hai căn bậc hai là 0,25 và – 0,25.

Bài 4 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đế chữ số thập phân thứ tư):

a) \sqrt {54}\(\sqrt {54}\)

b) \sqrt {24,68}\(\sqrt {24,68}\)

c) \sqrt 5 + \sqrt 6 + \sqrt 7\(\sqrt 5 + \sqrt 6 + \sqrt 7\)

Hướng dẫn giải:

a) \sqrt {54} \approx 7,348\(\sqrt {54} \approx 7,348\)

b) \sqrt {24,68}  \approx4,9679\(\sqrt {24,68} \approx4,9679\)

c) \sqrt 5 + \sqrt 6 + \sqrt 7  \approx 7,3313\(\sqrt 5 + \sqrt 6 + \sqrt 7 \approx 7,3313\)

Bài 5 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tính giá trị của các biểu thức:

a) \left(\sqrt{5,25}\right)^2+\left(-\sqrt{1,75}\right)^2\(\left(\sqrt{5,25}\right)^2+\left(-\sqrt{1,75}\right)^2\)

b) \left(\sqrt{102}\right)^2-\sqrt{98^2}\(\left(\sqrt{102}\right)^2-\sqrt{98^2}\)

Hướng dẫn giải:

a) \left(\sqrt{5,25}\right)^2+\left(-\sqrt{1,75}\right)^2\(\left(\sqrt{5,25}\right)^2+\left(-\sqrt{1,75}\right)^2\)

= 5,25 + 1,75

= 7

b) \left(\sqrt{102}\right)^2-\sqrt{98^2}\(\left(\sqrt{102}\right)^2-\sqrt{98^2}\)

= 102 − 98

= 4

Bài 6 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tìm x, biết:

a) x2 = 121

b) 4x2 = 9

c) x2 = 10

Hướng dẫn giải:

a) x2 = 121

Ta có 112 = 121 nên x = 11 hoặc x = − 11

b) 4x2 = 9 ⇒ x^2=\frac{9}{4}\(x^2=\frac{9}{4}\)

Ta có \left(\frac{3}{2}\right)^2=\frac{9}{4}\(\left(\frac{3}{2}\right)^2=\frac{9}{4}\) nên x=\frac{3}{2}\(x=\frac{3}{2}\) hoặc x=-\frac{3}{2}\(x=-\frac{3}{2}\)

c) x2 = 10

Ta có \left(\sqrt{10}\right)^2=10\(\left(\sqrt{10}\right)^2=10\) nên x=\sqrt{10}\(x=\sqrt{10}\) hoặc x=-\sqrt{10}\(x=-\sqrt{10}\)

Bài 7 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tính giá trị của các biểu thức sau khi x = 16, y = 9.

a) \sqrt{x}+\sqrt{y}\(\sqrt{x}+\sqrt{y}\)

b) \sqrt{x+y}\(\sqrt{x+y}\)

c) \frac{1}{2}\sqrt{xy}\(\frac{1}{2}\sqrt{xy}\)

d) \frac{1}{6}x\sqrt{y}\(\frac{1}{6}x\sqrt{y}\)

Hướng dẫn giải:

Với x = 16, y = 9, ta có:

a) \sqrt{x}+\sqrt{y} =\sqrt{16}+\sqrt{9}=4+3=7\(\sqrt{x}+\sqrt{y} =\sqrt{16}+\sqrt{9}=4+3=7\)

b) \sqrt{x+y} =\sqrt{16+9} =  \sqrt{25} =5\(\sqrt{x+y} =\sqrt{16+9} = \sqrt{25} =5\)

c) \frac{1}{2}\sqrt{xy} =\frac{1}{2}\sqrt{16.9} =6\(\frac{1}{2}\sqrt{xy} =\frac{1}{2}\sqrt{16.9} =6\)

d) \frac{1}{6}x\sqrt{y} =\frac{1}{6}.16\sqrt{9} =8\(\frac{1}{6}x\sqrt{y} =\frac{1}{6}.16\sqrt{9} =8\)

Bài 8 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Cho biểu thức P=\sqrt{x^2-xy+1}\(P=\sqrt{x^2-xy+1}\). Tính giá trị của P khi:

a) x = 3, y = − 2

b) x = 1, y = 4

Hướng dẫn giải:

Bài 9 Trang 41 Toán 9 tập 1 Chân trời

Trên cần trục ở Hình 5, hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m, hai xà ngang c và d lần lượt có độ cao 20 m và 45 m so với mặt đất. Xà chéo x có độ dài bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?

Hướng dẫn giải:

----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 42 tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 9 trang 41 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài 1: Căn bậc hai, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm