Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 20 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 trang 20 Tập 1 CTST hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 20.

Thực hành 4 trang 20 Toán 9 tập 1 Chân trời

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.

Hướng dẫn giải:

Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn (x, y > 0)

Nửa chu vi của mảnh vườn là: 64 : 2 = 32 m

Do đó ta có phương trình: x + y = 32 (1)

Sau khi tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 nên ta có phương trình:

(x + 2)(y + 3) = xy + 88 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l} x + y = 32  \\ (x + 2)(y + 3) = xy + 88 \end{array} \right.{x+y=32(x+2)(y+3)=xy+88

Giải hệ phương trình, ta được \left\{ \begin{array}{l} x  = 18  \\ y = 14 \end{array} \right.{x=18y=14 (thỏa mãn)

Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lần lượt là: 18 m và 14 m.

Thực hành 5 trang 20 Toán 9 tập 1 Chân trời

Cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số:

NO + O2 -> NO2

Hướng dẫn giải:

Gọi x, y lần lượt là hệ số của NO và O2 thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học

x NO + y O2 -> NO2

Cân bằng số nguyên tử N, số nguyên tử O ở hai vế, ta được hệ:

\left\{ \begin{array}{l} x = 1  \\ x + 2y = 2 \end{array} \right.{x=1x+2y=2

Giải hệ phương trình, ta được \left\{ \begin{array}{l} x  = 1   \\ y = \frac{1}{2}  \end{array} \right.{x=1y=12

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hóa học, ta có:

NO+\frac{1}{2}O_2 \rightarrow  NO_2NO+12O2NO2

Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học trên với 2, ta được

2NO + O2 -> 2NO2

Vận dụng 2 trang 20 Toán 9 tập 1 Chân trời

Vận dụng 2 trang 20 toán 9 tập 1: Giải bài toán trong Hoạt động mở đầu (trang 15).

Bài toán: Tại một cửa hàng, chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng. Làm thế nào để tính được giá tiền 1 kg mỗi loại thịt lợn và thịt bò?

Hướng dẫn giải:

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 21 tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 9 trang 20 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng