Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 52, 53, 54, 55, 56, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 9 sách mới. 

Giải Toán 9 trang 52

Hoạt động 1 trang 52 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Bốn ô cửa hình vuông diện tích \frac{1}{2}{m^2}12m2 ghép thành cửa sổ Hình 1.

a) Hai bạn An và Mai tính độ dài cạnh a (m) của mỗi ô cửa.

Kết quả của mỗi bạn có đúng không? Giải thích?

b) Biết rằng \sqrt 2  \approx 1,414221,4142. Không dùng máy tính cầm tay, hai bạn tìm giá trị gần đúng của độ dài mỗi ô cửa.

Theo em, bạn nào sẽ tìm ra đáp án nhanh hơn?

Hướng dẫn giải

a) Diện tích một hình vuông: S = \frac{1}{2}12 (m2)

Mà S = a2 suy ra a = \sqrt S  = \sqrt {\frac{1}{2}}  = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}S=12=12=22 (m)

Vậy kết quả của 2 bạn đều đúng.

b) Theo em, bạn An sẽ tìm đáp án nhanh hơn.

Vì bạn An chỉ cần tính \sqrt {\frac{1}{2}}  = \frac{1}{{\sqrt 2 }}12=12.

Giải Toán 9 trang 54

Thực hành 1 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

a) \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }}73

b) - \frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}1035

c) \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt {40} }}2240

d) \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 5  - \sqrt 2 }}252

Hướng dẫn giải

a) \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 7 .\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt {21} }}{3}73=7.33.3=213

b) - \frac{{10}}{{3\sqrt 5 }} =  - \frac{{10.\sqrt 5 }}{{3\sqrt 5 .\sqrt 5 }} =  - \frac{{10\sqrt 5 }}{{15}}1035=10.535.5=10515

c) \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt {40} }} = \frac{{2\sqrt 2 .\sqrt {40} }}{{\sqrt {40} .\sqrt {40} }} = \frac{{8\sqrt 5 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}2240=22.4040.40=8540=55

d) \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 5  - \sqrt 2 }}252= \frac{{\sqrt 2 .\left( {\sqrt 5  + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 5  - \sqrt 2 } \right).\left( {\sqrt 5  + \sqrt 2 } \right)}}=2.(5+2)(52).(5+2)= \frac{{\sqrt 2 .\left( {\sqrt 5  + \sqrt 2 } \right)}}{{{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}}=2.(5+2)(5)2(2)2= \frac{{\sqrt 2 .\left( {\sqrt 5  + \sqrt 2 } \right)}}{{5 - 2}}=2.(5+2)52= \frac{{\sqrt 2 .\left( {\sqrt 5  + \sqrt 2 } \right)}}{3}=2.(5+2)3

Thực hành 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Khử mẫu của các biểu thức lấy căn:

a) \sqrt {\frac{{11}}{6}}116

b) a\sqrt {\frac{2}{{5a}}}a25a với a > 0

c) 4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}}4x34xy với x > 0; y > 0

Hướng dẫn giải

a) \sqrt {\frac{{11}}{6}}  = \sqrt {\frac{{11.6}}{{6.6}}}  = \frac{{\sqrt {66} }}{{\sqrt {{6^2}} }} = \frac{{\sqrt {66} }}{6}116=11.66.6=6662=666

b) a\sqrt {\frac{2}{{5a}}}  = a.\sqrt {\frac{{2.5a}}{{5a.5a}}}  = a\frac{{\sqrt {10a} }}{{\sqrt {{{(5a)}^2}} }} = a\frac{{\sqrt {10a} }}{{5\left| a \right|}}a25a=a.2.5a5a.5a=a10a(5a)2=a10a5|a| với a > 0

c) 4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}}  = 4x\sqrt {\frac{{3.4xy}}{{4xy.4xy}}}  = 4x\frac{{\sqrt {12xy} }}{{\sqrt {{{\left( {4xy} \right)}^2}} }} = \frac{{8x\sqrt {3xy} }}{{\left| {4xy} \right|}}4x34xy=4x3.4xy4xy.4xy=4x12xy(4xy)2=8x3xy|4xy| với x > 0; y > 0

Vận dụng 1 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Biết rằng hình thang và hình chữ nhật ở Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính chiều cao h của hình thang.

Hướng dẫn giải

Ta có diện tích hình chữ nhật là: \sqrt {12} .\sqrt {18}  = \sqrt {12.18}  = \sqrt {216}  = 6\sqrt 612.18=12.18=216=66

Ta có diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật là: 6\sqrt 666

Mà diện tích hình thang là: \frac{1}{2}(\sqrt {12}  + \sqrt {24} ).h12(12+24).h = 6\sqrt 666

Suy ra h = \frac{{2.6\sqrt 6 }}{{(\sqrt {12}  + \sqrt {24} )}} = 12 - 6\sqrt 22.66(12+24)=1262

Hoạt động 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Hình vuông ABCD được chia thành hai hình vuông và hai hình chữ nhật như Hình 3.

 Khám phá 2 trang 54 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông AMIN và CEIF.

b) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông ABCD theo hai cách khác nhau.

Hướng dẫn giải

a)Xét tam giác vuông AMI có AI = \sqrt {{2^2} + {2^2}}  = 2\sqrt 222+22=22cm

Vậy độ dài đường chéo AMIN bằng 2\sqrt 222 cm

Xét tam giác vuông IFC có IC = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 232+32=32cm

Vậy độ dài đường chéo AMIN bằng 3\sqrt 232 cm.

b) Cách 1:

Ta có: độ dài đường chéo ABCD = độ dài đường chéo AMNI + độ dài đường chéo IFCE = 2\sqrt 222 + 3\sqrt 232 = 5\sqrt 252 cm.

Cách 2:

Độ dài cạnh AB là : 2 + 3 = 5 cm

Độ dài cạnh BC là : 2 + 3 = 5 cm

Xét tam giác vuông ABC có: AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{5^2} + {5^2}}  = 5\sqrt 2AB2+BC2=52+52=52 cm.

Vậy độ dài đường chéo của hình vuông ABCD là 5\sqrt 252 cm.

Giải Toán 9 trang 55

Thực hành 3 trang 55 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \sqrt {20}  - \sqrt 5205

b) \sqrt {32}  - \sqrt {18}  + \frac{4}{{\sqrt 2 }}3218+42

c) \left( {2 - \sqrt {10} } \right)\left( {2 - \sqrt 5 } \right)(210)(25)

Hướng dẫn giải

a) \sqrt {20}  - \sqrt 5  = \sqrt {{2^2}.5}  - \sqrt 5  = 2\sqrt 5  - \sqrt 5  = \sqrt 5205=22.55=255=5

b)\sqrt {32}  - \sqrt {18}  + \frac{4}{{\sqrt 2 }}3218+42= \sqrt {16.2}  - \sqrt {9.2}  + \frac{4}{{\sqrt 2 }}=16.29.2+42= 4\sqrt 2  - 3\sqrt 2  + \frac{4}{{\sqrt 2 }}=4232+42= \sqrt 2  + \frac{4}{{\sqrt 2 }}=2+42= \sqrt 2 .\sqrt 2  + 4=2.2+4= 2 + 4 = 6=2+4=6

c) \left( {2 - \sqrt {10} } \right)\left( {2 - \sqrt 5 } \right)(210)(25)= 4 - 2\sqrt 5  - 2\sqrt {10}  + \sqrt {10} .\sqrt 5=425210+10.5= 4 - 2\sqrt 5  + \left( {\sqrt 5  - 2} \right)\sqrt {10}=425+(52)10

Giải Toán 9 trang 56

Thực hành 4 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \frac{2}{3}\sqrt {9{x^3}}  + 4x\sqrt {\frac{x}{4}}  - {x^2}\sqrt {\frac{1}{x}}239x3+4xx4x21x với x > 0

b) \frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt {15} }}a25a+15 với a \ne  - \sqrt 55

Hướng dẫn giải

a) \frac{2}{3}\sqrt {9{x^3}}  + 4x\sqrt {\frac{x}{4}}  - {x^2}\sqrt {\frac{1}{x}}239x3+4xx4x21x

\begin{array}{l} = \frac{2}{3}.3\sqrt {{x^2}.x}  + 4x.\frac{1}{2}\sqrt x  - \sqrt {{x^4}\frac{1}{x}} \\ = 2x\sqrt x  + 2x\sqrt x  - \sqrt {{x^3}} \\ = 4x\sqrt x  - x\sqrt x \\ = 3x\sqrt x \end{array}=23.3x2.x+4x.12xx41x=2xx+2xxx3=4xxxx=3xx

b) \frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt 5 }}a25a+5 với a \ne  - \sqrt 55

\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt 5 }} = \frac{{\left( {a + \sqrt 5 } \right)\left( {a - \sqrt 5 } \right)}}{{a + \sqrt 5 }} = a - \sqrt 5a25a+5=(a+5)(a5)a+5=a5

Vận dụng 2 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Trả lời câu hỏi trong hoạt động khởi động trang 52.

Một khu đất hình tam giác vuông tiếp giáp với hai thửa ruộng hình vuông có diện tích như hình bên. Khu đất hình tam giác vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng bé không? Kiểm tra bằng cách nào?

Hướng dẫn giải

Cạnh thửa ruộng bé hình vuông là: \sqrt {1800}  = 30\sqrt 21800=302m.

Chu vi thửa ruộng bé là: 30\sqrt 2 .4 = 120\sqrt 2302.4=1202m

Cạnh thửa ruộng lớn hình vuông là: \sqrt {3200}  = 40\sqrt 23200=402 m

Cạnh của tam giác vuông là: \sqrt {{{(30\sqrt 2 )}^2} + {{(40\sqrt 2 )}^2}}  = 50\sqrt 2(302)2+(402)2=502 m

Chu vi tam giác vuông là: 30\sqrt 2  + 40\sqrt 2  + 50\sqrt 2  = 120\sqrt 2302+402+502=1202 m.

Vậy khu đất hình tam giác vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng bé.

Bài 1 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

a) \frac{2\sqrt{5}}{\sqrt{2}}252 b) \frac{10}{3\sqrt{5}}1035 c) -\frac{3\sqrt{a}}{\sqrt{12a}}3a12a với a > 0

Hướng dẫn giải:

a) \frac{2\sqrt{5}}{\sqrt{2}}=\frac{2\sqrt{5}.\sqrt{2}}{\sqrt{2}.\sqrt{2}}=\frac{2\sqrt{10}}{2}=\sqrt{10}252=25.22.2=2102=10

b) \frac{10}{3\sqrt{5}}=\frac{10.\sqrt{5}}{3\sqrt{5}.\sqrt{5}}=\frac{10\sqrt{5}}{3.5}=\frac{2\sqrt{5}}{3}1035=10.535.5=1053.5=253

c) -\frac{3\sqrt{a}}{\sqrt{12a}}3a12a với a > 0

=-\frac{3\sqrt{a}.\sqrt{12a}}{\sqrt{12a}.\sqrt{12a}}=-\frac{3\sqrt{\left(2a\right)^2.3}}{\sqrt{\left(12a\right)^2}}=3a.12a12a.12a=3(2a)2.3(12a)2

=-\frac{3.\left|2a\right|\sqrt{3}}{\left|12a\right|}=-\frac{3.2a\sqrt{3}}{12a}=-\frac{\sqrt{3}}{2}=3.|2a|3|12a|=3.2a312a=32

Bài 2 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) \sqrt{\frac{4}{7}}47

c) \sqrt{\frac{2}{3a^3}}23a3 với a > 0

b) \sqrt{\frac{5}{24}}524

d) 2ab\sqrt{\frac{a^2}{2b}}2aba22b với a < 0, b > 0

Hướng dẫn giải:

a) \sqrt{\frac{4}{7}}=\sqrt{\frac{4.7}{7.7}}=\frac{\sqrt{2^2.7}}{\sqrt{7^2}}=\frac{2\sqrt{7}}{7}47=4.77.7=22.772=277

b) \sqrt{\frac{5}{24}}=\sqrt{\frac{5.24}{24^2}}=\frac{\sqrt{5.2^2.6}}{\sqrt{24^2}}=\frac{2\sqrt{30}}{24}=\frac{\sqrt{30}}{12}524=5.24242=5.22.6242=23024=3012

c) \sqrt{\frac{2}{3a^3}}23a3 với a > 0

=\sqrt{\frac{2.3a^3}{\left(3a^3\right)^2}}=\frac{\sqrt{a^2.6a}}{\sqrt{\left(3a^3\right)^2}}=\frac{\left|a\right|\sqrt{6a}}{\left|3a^3\right|}=\frac{\sqrt{6a}}{3a^2}=2.3a3(3a3)2=a2.6a(3a3)2=|a|6a|3a3|=6a3a2 (vì a > 0)

d) 2ab\sqrt{\frac{a^2}{2b}}2aba22b với a < 0, b > 0

=2ab\sqrt{\frac{a^2.2b}{2b.2b}}=2ab\frac{\sqrt{a^2.2b}}{\sqrt{\left(2b\right)^2}}=2ab\frac{\left|a\right|\sqrt{2b}}{\left|2b\right|}=2aba2.2b2b.2b=2aba2.2b(2b)2=2ab|a|2b|2b|

=2ab\frac{\left|a\right|\sqrt{2b}}{\left|2b\right|}=2ab\frac{(-a)\sqrt{2b}}{2b}=  -a^2\sqrt{2b}=2ab|a|2b|2b|=2ab(a)2b2b=a22b

Bài 3 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

a) \frac{4}{\sqrt{13}-3}4133

b) \frac{10}{5+2\sqrt{5}}105+25

c) \frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}aba+b với a > 0, b > 0, a ≠ b

Hướng dẫn giải:

a) \frac{4}{\sqrt{13}-3}=\frac{4\left(\sqrt{13}+3\right)}{\left(\sqrt{13}-3\right)\left(\sqrt{13}+3\right)}4133=4(13+3)(133)(13+3)

=\frac{4\left(\sqrt{13}+3\right)}{13-9}=\sqrt{13}+3=4(13+3)139=13+3

b) \frac{10}{5+2\sqrt{5}}=\frac{10\left(5-2\sqrt{5}\right)}{\left(5+2\sqrt{5}\right)\left(5-2\sqrt{5}\right)}105+25=10(525)(5+25)(525)

=\frac{10\left(5-2\sqrt{5}\right)}{25-20}=10(525)2520

=2\left(5-2\sqrt{5}\right)=10-4\sqrt{5}=2(525)=1045

c) \frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}aba+b với a > 0, b > 0, a ≠ b

=\frac{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2}{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)}=\frac{a-2\sqrt{ab}+b}{a-b}=(ab)2(a+b)(ab)=a2ab+bab

Bài 4 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2\sqrt{3}-\sqrt{27}2327

b) \sqrt{45}-\sqrt{20}+\sqrt{5}4520+5

c) \sqrt{64a}-\sqrt{18}-a\sqrt{\frac{9}{a}}+\sqrt{50}64a18a9a+50 với a > 0

Hướng dẫn giải:

a) 2\sqrt{3}-\sqrt{27} =2\sqrt{3}-\sqrt{3^2.3}2327=2332.3

=2\sqrt{3}-3\sqrt{ 3} = - \sqrt{ 3}=2333=3

b) \sqrt{45}-\sqrt{20}+\sqrt{5}4520+5 =\sqrt{3^2.5}-\sqrt{2^2.5}+\sqrt{5}=32.522.5+5

=3\sqrt{ 5}-2\sqrt{ 5}+\sqrt{5}=3525+5

=2\sqrt{5}=25

c) \sqrt{64a}-\sqrt{18}-a\sqrt{\frac{9}{a}}+\sqrt{50}64a18a9a+50 với a > 0

=\sqrt{8^2.a}-\sqrt{3^2.2}- \sqrt{a^2.\frac{3^2}{a}}+\sqrt{5^2.2}=82.a32.2a2.32a+52.2

=8\sqrt{ a}-3\sqrt{ 2}-3\sqrt{a}+5\sqrt{ 2}=8a323a+52

=5\sqrt{ a}+2\sqrt{ 2}=5a+22

Bài 5 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tính

a) \left( {\sqrt {\frac{4}{3}}  + \sqrt 3 } \right)\sqrt 6(43+3)6

b) \sqrt {18} :\sqrt 6  + \sqrt 8 .\sqrt {\frac{{27}}{2}}18:6+8.272

c) {\left( {1 - 2\sqrt 5 } \right)^2}(125)2

Hướng dẫn giải

a) \left( {\sqrt {\frac{4}{3}}  + \sqrt 3 } \right)\sqrt 6  = \sqrt {\frac{4}{3}} .\sqrt 6  + \sqrt 3 .\sqrt 6(43+3)6=43.6+3.6 = \sqrt {\frac{{24}}{3}}  + \sqrt {18}=243+18=\sqrt 8  + \sqrt {18}=8+18= \sqrt {2.4}  + \sqrt {2.9}=2.4+2.9= 2\sqrt 2  + 3\sqrt 2=22+32= 5\sqrt 2=52

b) \sqrt {18} :\sqrt 6  + \sqrt 8 .\sqrt {\frac{{27}}{2}}18:6+8.272= \sqrt {\frac{{18}}{6}}  + \sqrt {8.\frac{{27}}{2}}=186+8.272= \sqrt 3  + \sqrt {108}=3+108= \sqrt 3  + \sqrt {36.3}=3+36.3= \sqrt 3  + 6\sqrt 3=3+63= 7\sqrt 3=73

c) {\left( {1 - 2\sqrt 5 } \right)^2} = 1 - 4\sqrt 5  + 20 = 21 - 4\sqrt 5(125)2=145+20=2145 

Bài 6 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Chứng minh rằng:

a) \frac{{a\sqrt b  - b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = a - babbaab:1a+b=ab với a > 0; b > 0

b) \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a  + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}}} \right) = 1 - a(1+a+aa+1)(1aaa1)=1a với a \ge 0 và a \ne1

Hướng dẫn giải

a) \frac{{a\sqrt b  - b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = a - babbaab:1a+b=ab với a > 0; b > 0

Xét vế trái, ta có:

\begin{array}{l}VT = \frac{{a\sqrt b  - b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\\ = \frac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)}}{{\sqrt {ab} }}.\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\\ = \left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\\ = a - b = VP\end{array}VT=abbaab:1a+b=ab(ab)ab.(a+b)=(ab)(a+b)=ab=VP

Vậy \frac{{a\sqrt b  - b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = a - babbaab:1a+b=ab

b) \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a  + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}}} \right) = 1 - a(1+a+aa+1)(1aaa1)=1a với a \ge 0 và a \ne1

Xét vế trái ta có:

\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a  + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}}} \right) = \left( {1 + \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{\sqrt a  + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}{{\sqrt a  - 1}}} \right)(1+a+aa+1)(1aaa1)=(1+a(a+1)a+1)(1a(a1)a1)

= \left( {1 + \sqrt a } \right)\left( {1 - \sqrt a } \right) = 1 - {\left( {\sqrt a } \right)^2} = 1 - a=(1+a)(1a)=1(a)2=1a = VP.

Vậy \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a  + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}}} \right) = 1 - a(1+a+aa+1)(1aaa1)=1a

Bài 7 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Tam giác ABC được vẽ trên lưới ô vuông như Hình 4. Tính diện tích và chu vi của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB = \sqrt{1+2^2} = \sqrt 5cm;AB=1+22=5cm;

BC = \sqrt{2^2+4^2} = 2\sqrt 5cm;BC=22+42=25cm;

AC = \sqrt{3^2+4^2} = 5cmAC=32+42=5cm

Chu vi tam giác ABC là: \sqrt 5 + 2\sqrt 5 + 5 = 5 + 3 \sqrt5 cm5+25+5=5+35cm

Diện tích tam giác ABC là: \frac{1}{2}AB.BC= \frac{1}{2}.\sqrt 5.2\sqrt 512AB.BC=12.5.25 = 5cm2

Bài 8 Trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời

Một vườn hoa gồm ba thửa hình vuông X, Y, Z lần lượt có diện tích như Hình 5. Tính chu vi của vườn hoa đó.

Hướng dẫn giải:

Độ dài cạnh hình vuông X là: x = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 mx=32=42m

Độ dài cạnh hình vuông Y là: y = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 my=18=32m

Ta có cạnh hình vuông Z là: z = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 mz=8=22m

Quan sát hình vẽ ta thấy: AK = BC + DE + FG hay x = BC + DE + FG

Chu vi của vườn hoa là:

AB + BC + CD + DE + EF + FG + GH + HI + IK + KA

= (AB + IK + AK) + (BC + DE + FG) + (CD + HI) + (EF + GH)

= 3x + x + 2y + 2z

= 4x + 2y + 2z

= 4.4\sqrt 2 + 2.3\sqrt 2 + 2.2\sqrt 2 = 26\sqrt 2 (m)4.42+2.32+2.22=262(m)

Vậy chu vi của vườn hoa đó là: 26\sqrt 2 m262m.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 9 Chân trời sáng tạo

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng