Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 16 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 9 trang 16 Tập 1 Chân trời

Giải Toán 9 trang 16 Tập 1 CTST hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 16.

Thực hành 1 trang 16 Toán 9 tập 1 Chân trời

Giải các hệ phương trình:

a) \left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 2 \\ 5x -4 y = 11 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 2 \\ 5x -4 y = 11 \end{array} \right.\)

b) \left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5 \\ - 2x  +  y = 11 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5 \\ - 2x + y = 11 \end{array} \right.\)

c) \left\{ \begin{array}{l}3x +y = 2 \\ 6x  +  2y = 4 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}3x +y = 2 \\ 6x + 2y = 4 \end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải:

a) \left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 2 \\ 5x -4 y = 11 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 2 \\ 5x -4 y = 11 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l}x = - 2y - 2 \\ 5(- 2y - 2) -4 y = 11 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2y - 2 \\ 5(- 2y - 2) -4 y = 11 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l}x = - 2y - 2 \\ -14y = 21  \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2y - 2 \\ -14y = 21 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \\ y = -\frac{3}{2}  \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \\ y = -\frac{3}{2} \end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \left\{ \begin{array}{l}x = 1 \\ y = -\frac{3}{2}  \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \\ y = -\frac{3}{2} \end{array} \right.\)

b) \left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5 \\ - 2x  +  y = 11 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5 \\ - 2x + y = 11 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l} y = 2x + 5 \\ - 2x  +  (2x + 5) = 11 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} y = 2x + 5 \\ - 2x + (2x + 5) = 11 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l} y = 2x + 5 \\ 0x=6 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} y = 2x + 5 \\ 0x=6 \end{array} \right.\)

Phương trình 0x = 6 vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

c) \left\{ \begin{array}{l}3x +y = 2 \\ 6x  +  2y = 4 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}3x +y = 2 \\ 6x + 2y = 4 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l} y = - 3x + 2 \\ 6x  +  2(- 3x + 2) = 4 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} y = - 3x + 2 \\ 6x + 2(- 3x + 2) = 4 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l} y = - 3x + 2 \\ 0x = 0 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} y = - 3x + 2 \\ 0x = 0 \end{array} \right.\)

Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x thuộc R.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: \left\{ \begin{array}{l} x \in \mathbb{R} \\  y = - 3x + 2 \end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x \in \mathbb{R} \\ y = - 3x + 2 \end{array} \right.\)

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 17 tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 9 trang 16 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm