Xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp Toán 10 (Có đáp án chi tiết)
Hướng dẫn chi tiết cách xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp Toán 10
Trong chuyên đề Tập hợp Toán 10, bên cạnh phép giao và phép hợp, hai phép toán thường gặp là hiệu và phần bù của tập hợp. Đây là kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng, bởi nó không chỉ giúp học sinh giải bài tập chính xác mà còn là nền tảng để học tốt các chương sau liên quan đến xác suất và logic toán học.
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp Toán 10, kèm theo ví dụ minh họa và đáp án chi tiết, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, tránh sai sót và làm bài nhanh hơn.
A. Cách xác định hiệu và phần bù của 2 tập hợp
Tập hợp
\(C\) gồm các phần tử thuộc
\(A\) nhưng không thuộc
\(B\) gọi là hiệu của
\(A\) và
\(B.\)
Kí hiệu
\(C = A\ \ \backslash\ \
B\)
Các phương pháp xác định:
- Đếm thủ công.
- Vẽ trục số, biểu diễn các tập hợp trên trục.
Chú ý rằng:
- Nếu
\(A \subset B\) thì
\(B\backslash A = C_{B}A\). - Nếu
\(A \neq \varnothing\) thì
\(A\backslash B = \varnothing\) với mọi tập hợp
\(B\).
B. Bài tập minh họa tìm hiệu và phần bù của hai tập hợp
Bài tập 1: Cho hai tập hợp
\(A = \left\{
1;2;3;7 \right\},\ \ B = \left\{ 2;4;6;7;8 \right\}\). Xác định các tập hợp
\(A \cap B\),
\(A \cup B\),
\(A\backslash B;B\backslash A.\)
Hướng dẫn giải
Ta có
\(A \cap B = \left\{ 2;7 \right\},A
\cup B = \left\{ 1;2;3;4;6;7;8 \right\},A\backslash B = \left\{ 1;3
\right\},B\backslash A = \left\{ 4;6;8 \right\}\).
Bài tập 2: Cho
\(A\) là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình
\(x^{2} - 4x +
3\ = 0\);
\(B\) là tập hợp các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4. Xác định tập hợp
\(A\backslash B\)?
Hướng dẫn giải
Ta có
\(x^{2} - 7x + 6\ = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 3
\end{matrix} \right.\ \Rightarrow A = \left\{ 1;3 \right\}\)
\(B = \left\{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3
\right\}\). Do đó
\(A\backslash B =
\varnothing\).
Bài tập 3: Cho các tập hợp:
\(A = \left\{ x\mathbb{\in R}|\ x < 3
\right\}\ \ \ \ \ \ \ \ B = \left\{ x\mathbb{\in R}|\ 1 < x \leq 5
\right\}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ C = \left\{ x\mathbb{\in R}|\ - 2 \leq x
\leq 4 \right\}\)
a) Hãy viết lại các tập hợp
\(A,\ B,\
C\) dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn.
b) Tìm
\(A \cup B,\ \ \ \ A \cap B,\ \
A\backslash B\).
c) Tìm
\(C_{\mathbb{R}}A,\
C_{\mathbb{R}}B,\ C_{\mathbb{R}}C\).
d) Tìm
\((B \cup C)\backslash(A \cap
C)\) .
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
\(A = ( - \infty;3)\ \ \ \ \ \ \
\ \ \ B = (1;5\rbrack\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ C = \lbrack -
2;4\rbrack\).
b) Suy ra
\(A \cup B = ( -
\infty;5\rbrack\).
Suy ra
\(A \cap B = (1;3)\).
Suy ra
\(A\backslash B = ( -
\infty;1\rbrack\).
\(A \cap C = \lbrack - 2;3)\) và
\(B \cup C = \lbrack -
2;5\rbrack\).
c) Ta có:
\(C_{\mathbb{R}}A\mathbb{= R}\backslash
A = \lbrack 3; + \infty)\),
\(C_{\mathbb{R}}B\mathbb{= R}\backslash B = ( -
\infty;1\rbrack \cup (5; + \infty)\),
\(C_{\mathbb{R}}C\mathbb{= R}\backslash C = ( -
\infty; - 2) \cup (4; + \infty)\).
d) Suy ra ta có
\((B \cup C)\backslash(A
\cap C) = \lbrack 3;5\rbrack\)
C. Bài tập tự rèn luyện tìm hiệu và phần bù của hai tập hợp có hướng dẫn giải
Bài tập 1: Cho các tập hợp
\(A = (2; +
\infty)\) và
\(B = \left\lbrack m^{2} -
7; + \infty \right)\) với
\(m >
0\). Tìm tất cả các số thực
\(m\) để
\(A\backslash B\) là một khoảng có độ dài bằng 16 .
Bài tập 2: Trong đợt văn nghệ chào mừng ngày 20/11, lớp
\(10\ A\) đăng kí tham gia hai tiết mục, đó là hát tốp ca và múa. Gọi
\(A\) là tập hợp các học sinh tham gia hát tốp ca,
\(B\) là tập hợp các học sinh tham gia múa,
\(E\) là tập hợp các học sinh của lớp. Mô tả các tập hợp sau đây:
| a) |
b) |
c) |
| d) |
g) |
Bài tập 3: Lớp
\(10\ A\) có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.
a) Có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua?
b) Có bao nhiêu học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ?
c) Biết trong lớp có 8 học sinh không tham gia câu lạc bộ nào trong hai câu lạc bộ trên. Lớp 10 A có bao nhiêu học sinh?
Bài tập 4: Cho khoảng
\(A = \left( - \infty;\frac{6}{2 - m} \right)\) và khoảng
\(B = (1 - m; + \infty)\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số
\(m\) để
\(A\backslash B = A\).
Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.
----------------------------------------------------------------------
Qua việc tìm hiểu và luyện tập, học sinh có thể dễ dàng xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp một cách chính xác. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ hỗ trợ học tốt chuyên đề tập hợp Toán 10 mà còn giúp giải quyết hiệu quả các dạng bài liên quan đến xác suất, thống kê và các bài toán logic trong các lớp sau.
Để đạt kết quả cao, học sinh nên kết hợp việc học lý thuyết với thực hành nhiều dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao. Đây là chìa khóa giúp ghi nhớ lâu, tăng khả năng tư duy và áp dụng kiến thức vào thực tế.