Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 3 Unit 10: What do you do at break time?

Unit 10: What do you do at break time? - Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm tài liệu hay để tham khảo, VnDoc.com đã sưu tầm và tổng hợp tài liệu Tiếng Anh lớp 3 Unit 10: What do you do at break time? - Bạn làm gì vào giờ giải lao? giúp các em học sinh nắm được từ vựng và ngữ pháp đã được học trong Unit 10 tiếng Anh lớp 3.

Bài tập tiếng anh lớp 3 (mới) Unit 8: This is my pen

Bài tập tiếng anh lớp 3 (mới) Unit 9: What colour is it?

Tiếng Anh lớp 3 Unit 9: What colour is it?

Ngữ pháp - Unit 10 What do you do at break time?

1. Một số môn thể thao và trò chơi ở trường Tiểu học:

badminton cầu lông - play badminton chơi cầu lông

chess cờ- play chess chơi cờ (đánh cờ)

hide-and-seek - play hide-and-seek

football bóng đá - play football chơi bóng đá

volleyball bóng chuyền - play volleyball chơi bóng chuyền

swimming bơi lội - go swimming đi bơi

skipping rope nhảy dây - play skipping rope chơi nhảy dây

tug of war kéo co - play tug of war chơi kéo co

break time giờ giải lao

2. Khi muốn hỏi một người nào đó giờ ra chơi/ giờ giâi lao thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:

1) What do + you + do at break time?

Bạn làm gì trong giờ ra chơi?

2) What does + she + do at break time?

Cô ấy làm gì trong giờ ra chơi?

break time (giờ ra chơi/ giờ giải lao), at (giới từ), do (làm) là động từ thường làm động từ chính trong câu (được gạch chân trong cấu trúc trên). Chủ ngữ (1 - you) ta mượn trợ động từ "do" để chia phù hợp với chủ ngữ. Còn chủ ngữ (2 - she: ngôi thứ 3 số ít) nên ta phải mượn trợ động từ "does" để chia cho chủ ngữ chính. Ex: What do you do at break time?

Bạn làm gì trong giờ giải lao?

I play chess. Mình chơi cờ.

What does she do at break time?

Cô ấy làm gì trong giờ ra chơi?

She reads a book. Cô ấy đọc sách.

Mở rộng:

What + do/ does + s (chủ ngữ) + do in one's freetime?

... làm gì trong thời gian rảnh?

freetime (thời gian rảnh), do (làm) động từ thường làm động từ chính trong câu. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S) mà ta có thể sử dụng trợ động từ "do/ does".

Ex: What do you do in your freetime?

Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

I watch television. Mình xem Tivi.

What does she do in her freetime?

Cô ấy làm gì trong thời gian rảnh?

She goes for a walk in the park. Cô ấy đi dạo công viên.

3. Khi muốn hỏi một người nào đó chơi được môn thể thao nào, ta dùng cấu trúc:

Which sports + do/ does + s + play?

Sports (môn thể thao), play (chơi) là động từ thường làm động từ chính trong câu nên khi đặt câu hỏi ta phải mượn trợ động từ (do/ does) cho động từ play. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S). Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she/ he/ it hay danh từ số ít) ta mượn trợ động từ là "does". Còn nếu chủ ngữ ở số nhiều (you/ they hay danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ "do".

Ex: Which sport do you play?

Bạn chơi môn thể thao nào?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

s + play(s) + danh từ chỉ môn thể thao.

Ex: I play basketball. Mình chơi bóng rổ.

Một số môn thể thao: baseball (bóng chày), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), hockey (khúc côn cầu, môn bóng gậy cong) tennis (quần vợt), volleyball, (bóng chuyền),...

4. Cấu trúc "Let's + động từ" dùng để rủ/ mời ai cùng làm việc gì đó:

Let's play football. Chúng ta hãy cùng chơi bóng đá nào.

Let's go shopping. Chúng ta hãy cùng đi mua sắm nào.

Chú ý: "Let's" là dạng viết tắt của "Let us" (Chúng ta hãy).

Lesson 1 - Unit 10 trang 64,65 SGK Tiếng Anh lớp 3

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) What do you do at break time, Mai?

Bạn làm gì vào giờ giải lao vậy Mai?

I play badminton.

Mình chơi cầu lông.

b) And what about you, Phong?

Còn bạn thì sao, Phong?

I play football.

Mình chơi đó bóng.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play football.

Mình chơi bóng đá.

b) What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play basketball.

Mình chơi bóng rổ.

c) What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play chess.

Mình chơi cờ.

d) What do you do at break time? Bọn làm gì vào giờ giải lao?

I play table tennis.

Mình chơi bóng bàn.

Bài 3: Let's talk. (Chúng ta cùng nói).

What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play football.

Mình chơi bóng đá.

What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play basketball.

Mình chơi bóng rổ.

What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play chess.

Mình chơi cờ.

What do you do at break time?

Bạn làm gì vào giờ giải lao?

I play table tennis.

Mình chơi bóng bàn.

What do you do at break time?

Bạn làm gì vào giờ giỏi lao?

I play badminton.

Mình chơi cầu lông.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

1. b 2. b 3. a

Audio script

1. Tony: What do you do at break time?

Mai: I play badminton.

2. Linda: What do you do at break time?

Mai: I play basketball.

3. Mai: What do you do at break time?

Nam: I play table tennis.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.

1. Quan and Nam play chess.

Quân và Nam chơi cờ.

2. Mai and Phong play table tennis.

Moi và Phong chơi bóng bàn.

3. Linda and Tony play badminton.

Linda và Tony chơi cầu lông.

Bài 6: Write about you. (Viết về bạn).

What do you do at break time?

I play football.

Lesson 2 - Unit 10 trang 66,67 SGK Tiếng Anh lớp 3

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) Do you like badminton, Linda?

Bạn có thích cầu lông không Linda?

Yes, I do.

Vâng, tôi thích.

b) Do you like hide-and-seek, Tom?

Bạn có thích chơi trốn tìm không Tom ?

No, I don't. I like basketball. OK. Let's play it now.

Không, tôi không thích. Tôi thích bóng rổ. Được. Bây giờ chúng ta cùng chơi bóng rổ.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) Do you like skipping?

Bọn có thích nhảy dây không?

Yes/I do.

Vâng, tôi thích.

b) Do you like skating?

Bọn có thích trượt pa-tanh không?

Yes, I do.

Vâng, tôi thích.

c) Do you like hide-and-seek?

Bọn có thích chơi trốn tìm không?

No, I don't.

Không, tôi không thích.

d) Do you like blind man's bluff?

Bạn có thích chơi bịt mắt bắt dê không?

No, I don't.

Không, tôi không thích.

Bài 3: Let's talk. (Chúng ta cùng nói).

Do you like skipping?

Bọn có thích nhảy dây không?

Yes, I do. / No, I don't.

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

Do you like skating?

Bọn có thích trượt pa-tanh không?

Yes, I do. / No, I don't.

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

Do you like hide-and-seek?

Bạn có thích chơi trốn tìm không?

Yes, I do. / No, I don't.

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

Do you like blind man's bluff?

Bạn có thích chơi bịt mắt bắt dê không?

Yes, I do. / No, I don't.

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số).

a 4 b 2 c 1 d 3

Audio script

1. Nam: What do you do at break time? Linda: I play badminton.

Nam: Do you like it?

Linda: Yes, I do.

2. Tony: What do you do at break time? Phong: I play blind man's bluff.

Tony: Do you like it?

Phong: Yes, I do.

3. Tom: Do you like hide-and-seek?

Nam: Yes, I do.

Tom: Do you play it at break time?

Nam: Sure, I do.

4. Linda: Do you like table tennis?

Mai: No, I don't. I like skipping.

Linda: Do you skip at break time?

Mai: Sure, I do.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

Xin chào. Mình là Phong. Bây giờ, mình ở trường cùng với các bạn. Mình thích bóng bàn. Vào giờ giải lao, Nam và mình chơi bóng bàn. Quân và Tony không thích chơi bóng bàn. Họ thích chơi cờ. Mai và Linda không thích chơi cờ hay bóng bàn. Họ thích chơi cầu lông.

1. What do Phong and Nam like?

They like table tennis.

2. What do Quan and Tony like?

They like chess.

3. What do Mai and Linda like?

Mai and Linda like badminton.

Bài 6: Let's sing. (Chúng ta cùng hát).

Hide-and-seek

Hide, hide, hide-and-seek!

Let's play hide-and-seek.

Where is Tony?

Where is Mary?

I can't find you all!

Chơi trốn tìm

Trốn, trốn, trốn tìm!

Nào chúng ta cùng chơi trốn tìm.

Tony ở đâu?

Mary ở đâu?

Mình không thể tìm tất cả các bạn!

Lesson 3 - Unit 10 trang 68,69 SGK Tiếng Anh lớp 3

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

bl blind Do you like blind man's bluff?

sk skating I like skating.

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

1. blind man's bluff 2. skating

Audio script

1. I don't like chess. I like blind man's bluff.

2. They like skating.

Bài 3: Let's chant. (Chúng ta cùng ca hát).

What do you do at break time?

Break time. Break time.

What do you do at break time? I play chess. I play chess.

I play badminton. I play I play table tennis. I play table

Break time. Break time.
What do you do at break time? badminton. Break time. Break time.

What do you do at break time? tennis.

play hide-and-seek. I play

What do you do at break time? hide-and-seek.Break time. Break time.

Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

Mình chơi cờ. Mình chơi cờ. Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bọn làm gì vào giờ ro chơi?

Mình chơi cầu lông. Mình chơi cầu lông.

Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bọn làm gì vào giờ ra chơi?

Mình chơi bóng bàn. Mình chơi bóng bàn.

Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

Mình chơi trốn tìm. Mình chơi trốn tìm.

Đánh giá bài viết
82 13.717
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh cho học sinh tiểu học (7-11 tuổi)

    Xem thêm