Bảng tên gọi và gốc acid
Bảng tên gọi và gốc acid được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Danh pháp acid và gốc acid
I. ACID
1. Định nghĩa acid
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
Gốc acid trong các acid sau là: H (Hydrogen), H2SO4 (Sulfuric acid), HCl (Hydrochloric acid), HNO3 (Nitric acid).
Theo thhuyết Bronsted – Lowry về acid - base
Acid là chất cho proton ( H + ), base là chất nhận proton. Acid và base có thể là phân tử hoặc ion.
Ví dụ: HCO3- + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) H3O+ + CO32-
HCO3- cho H+ nên HCO3- có tính acid
HCO3- + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) H2CO3 + OH-
⇒ HCO3- nhận H+ nên HCO3- có tính base
Vậy ion HCO3- trong nước gọi là chất lưỡng tính (vừa có thể cho proton H+ , vừa có thể nhận proton).
2. Gọi tên acid
Hoá trị gốc acid bằng số nguyên tử Hiđro liên kết với gốc acid trong acid đó.
Gốc acid không chứa Oxygen → đuôi ide
Gốc acid chứa oxygen, hóa trị thấp → đuôi ite
Gốc acid chứa oxygen, hóa trị cao → đuôi ate
Lưu ý:
Tên acid hữu cơ:
Dùng đuôi “-oic acid” (ví dụ: CH3COOH → ethanoic acid, HCOOH → methanoic acid).
Nếu phân tử có nhóm thế → gọi kèm vị trí (ví dụ: lactic acid → 2-hydroxypropanoic acid).
Tên gốc acid hữu cơ:
Đổi “-oic acid” → “-oate” (vd: ethanoate, methanoate, benzoate).
II. BẢNG TÊN GỌI ACID VÀ GỐC ACID
|
CTHH |
Tên gọi |
Loại acid |
Gốc acid |
Tên gốc |
|
HCl |
hydrochloric acid |
Gốc acid không chứa oxygen |
- Cl |
-chloride |
|
HBr |
hydrobromic acid |
- Br |
-bromide |
|
|
H2S |
hydrosulfuric acid |
= S |
-sulfide |
|
|
- HS |
-hydrogen sulfide |
|||
|
HNO2 |
nitrous acid |
acid có oxygen, hóa trị thấp |
- NO2 |
-nitrite |
|
HNO3 |
nitric acid |
Gốc acid chứa oxygen, hóa trị cao |
- NO3 |
-nitrate |
|
H2SO3 |
sulfurous acid |
acid có oxygen, hóa trị thấp |
= SO3 |
-sulfite |
|
- HSO3 |
-hydrogen sulfite |
|||
|
H2SO4 |
sulfuric acid |
Gốc acid chứa oxygen, hóa trị cao |
= SO4 |
-sulfate |
|
- HSO4 |
- hydrogen sulfate |
|||
|
H3PO4 |
phosphoric acid |
Gốc acid chứa oxygen, hóa trị cao |
- H2PO4 |
-dihydrogen phosphate |
|
= HPO4 |
-hydrogen phosphate |
|||
|
≡ PO4 |
-phosphate |
|||
|
H2CO3 |
carbonic acid |
Gốc acid chứa oxygen, hóa trị cao |
= CO3 |
-carbonate |
|
- HCO3 |
-hydrogen carbonate -bicarbonate |
|||
|
CH₃COOH |
Ethanoic acid |
|
CH₃COO⁻ |
Ethanoate |
|
HCOOH |
Methanoic acid |
|
HCOO⁻ |
Methanoate |
|
CH₃–CH(OH)–COOH |
2-Hydroxypropanoic acid |
|
CH₃–CH(OH)–COO⁻ |
2-Hydroxypropanoate |
|
HOOC–COOH |
Ethanedioic acid |
|
C2O42- |
Oxalate |
|
C6H5COOH |
Benzoic acid |
|
C6H5COO⁻ |
Benzoate |
III. Cách xác định gốc acid mạnh
a) So sánh định tính tính acid của các acid
- Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.
- Đối với các acid có oxygen của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính acid càng mạnh.
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
- Đối với acid của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng mạnh thì tính acid của acid càng mạnh (các nguyên tố đều ở mức hóa trị cao nhất).
H3PO4 < H2SO4 < HClO4
- Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì:
+ Acid không có oxygen: tính acid tăng dần từ trên xuống dưới:
HF < HCl < HBr < HI (do bán kính ion X- tăng)
+ Acid có O: tính acid giảm dần từ trên xuống dưới:
HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)
- Với các acid hữu cơ RCOOH: (nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e)
+ Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính acid. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C thì khả năng đẩy e càng mạnh:
HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.
+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen...) sẽ làm tăng tính acid.
- Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen:
+ Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính acid càng mạnh:
CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH2BrCOOH > CH2ICOOH > CH3COOH
+ Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính acid càng mạnh:
Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH
+ Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính acid càng mạnh:
CH3CH2CHClCOOH > CH3CHClCH2COOH > CH2ClCH2CH2COOH > CH3CH2CH2COOH
- Với một cặp acid/base liên hợp: tính acid càng mạnh thì base liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.
- Với một phản ứng: acid mạnh đẩy được acid yếu khỏi dung dịch muối (trường hợp trừ một số đặc biệt).
b) So sánh định lượng tính acid của các acid
- Với acid HX trong nước có cân bằng: HX <=> H+ + X– ta có hằng số phân ly acid: KA
- KA chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của acid. Giá trị của KA càng lớn tính acid của acid càng mạnh.
IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG LIÊN QUAN
Câu 1. Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:
a) HCOOH + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) HCOO- + H3O+
b) HCN + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) CN- + H3O+
c) S2- + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) HS- + OH-
d) (CH3)2NH + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) (CH3)2NH2+ + OH-
Hướng dẫn trả lời
a) HCOOH + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) HCOO- + H3O+
Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO- là base, H3O+ là acid.
b) HCN + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) CN- + H3O+
Phản ứng thuận: HCN là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: CN- là acid, H3O+ là base.
c) S2- + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) HS- + OH-
Phản ứng thuận: H2O là acid, S2- là base; phản ứng nghịch: HS- là acid, là OH- base.
d) (CH3)2NH + H2O
\(\overset{}{\rightleftharpoons}\) (CH3)2NH2+ + OH-
Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH- là base.
Câu 2. Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là acid, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted - Lowry:
a) HCl + H2O → H3O+ + Cl-
b) NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
c) CH3COOH + H2O ⇌ H3O+ + CH3COO-
d) CO3- + H2O ⇌ HCO3- + OH-
Hướng dẫn trả lời
Theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nhận H+ đóng vai trò là base, chất cho H+ đóng vai trò là acid.
Nước đóng vai trò acid: b, d.
Nước đóng vai trò base: a, c.
Câu 3. Cho các phân tử và ion sau: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO3-, NH3, S2-, HPO2-. Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Bronsted - Lowry. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Acid: HI
Giải thích: HI + H2O → H3O+ + I-
Base: CH3COO-, S2- , PO43-, NH3
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
S2- + H2O ⇌ OH- + HS-
PO43- + H2O ⇌ H2PO4- + OH-
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
Lưỡng tính: HPO42-, H2PO4-
HPO42- + H2O ⇌ OH- + H2PO4-
HPO42- + H2O ⇌ H3O+ + PO43-
H2PO4- + H2O ⇌ OH- + H3PO4
H2PO4- + H2O ⇌ H3O+ + HPO42-
Câu 4. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7 ?
A. FeCl3 .
B. KCl .
C. Na2CO3 .
D. Na2SO4 .
Câu 5. Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3 , được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên.
b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M , tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 g bột NaHCO3 .
a) Phương trính hóa học:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
b) Số mol NaHCO3 là nNaHCO3 = 0,588 : 84 = 7.10-3 mol
Số mol HCl có trong dạ dày là nHCl = 7.10-3 (mol).
Vậy thể tích dung dịch HCl được trung hòa là:
VHCL = 0,2 L = 200 mL
-------------------------------------------