Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Chuyên đề thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Chuyên đề thì hiện tại đơn trong tiếng Anh được sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn ôn luyện và củng cố kiến thức lý thuyết đã được các bạn tìm hiểu trước đó. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Khi nào thì sử dụng thì hiện tại đơn?

1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:

• They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.

• She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.

• The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.

• Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?

2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:

We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.

• Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.

• What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?

• The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.

3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

• Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.

• The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.

• Ramadan doesn't start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong

3 tuần tới.

• Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy

4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)

• They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.

• I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.

• She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.

• Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?

Công thức của thì hiện tại đơn là gì?

1. Câu khẳng định

ST Động từ tobe Động từ thường
Công thức


S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ

- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)

- He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)

- The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.)

- They are students. (Họ là sinh viên.)

- I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)

- She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)

- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Câu phủ định

 

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.

Do đi với các đại từ I, you, we, they và cho danh từ đếm được số nhiều. Does đi với he, she, it và danh từ số ít và danh từ không đếm được.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ

• I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)

• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)

• The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)

• They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)

• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)

• The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

- Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

- Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

No, I am not. (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi? ( ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

No, she doesn’t. (Không)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

- Who are they? (Họ là ai?)

- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.

Ví dụ: I go to school every day.

2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…

• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…

• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý:

Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.

• Ví dụ 1: I go to school every day.

• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ.

Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives.

Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

Bài tập Thì hiện tại đơn có đáp án

Đọc đoạn văn sau và sửa lỗi thì hiện tại đơn (nếu có):

The sun rise in the east every morning. My dad wake up early and make breakfast for us. He drink coffee and read the newspaper. My mom get ready for work. She work as a nurse at the local hospital. My brother and I go to school.

ĐÁP ÁN

Đọc đoạn văn sau và sửa lỗi thì hiện tại đơn (nếu có):

The sun rises in the east every morning. My dad wakes up early and makes breakfast for us. He drinks coffee and reads the newspaper. My mom gets ready for work. She works as a nurse at the local hospital. My brother and I go to school. 

Trọn bộ tài liệu Bài tập về Thì hiện tại đơn theo lớp bao gồm:

Trên đây là tài liệu Lý thuyết & Bài tập Thì hiện tại đơn.

Tham khảo thêm nhiều bài tập tiếng Anh về thì hiện tại đơn tại: 

34 Bài tập Thì hiện tại đơn có đáp án

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng