Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải hệ phương trình đẳng cấp

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập Toán 9: Giải hệ phương trình đẳng cấp là một kiến thức quan trọng được học trong chương trình môn Toán lớp 9 và cũng là phần nội dung không thể thiếu trong các bài thi, bài kiểm tra Toán 9. Đây cũng là nền tảng cho các bài toán từ cơ bản đến nâng cao của Toán lớp 9. Tài liệu sau đây sẽ trình bày đến các bạn chi tiết cách giải và ví dụ minh họa chi tiết để giải hệ phương trình đẳng cấp. Mời các bạn tham khảo.

A. Hệ phương trình đẳng cấp

1. Định nghĩa Hệ phương trình đẳng cấp

- Hệ phương trình đẳng cấp là những hệ chứa những yếu tố đẳng cấp hoặc các phương trình của hệ khi nhân hoặc chia thì tạo ra phương trình đẳng cấp

Ta thường gặp dạng hệ này dưới các dạng như sau:

\left\{ \begin{matrix}
ax^{2} + bxy + cy^{2} = d \\
ex^{2} + gxy + hy^{2} = k \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} ax^{2} + bxy + cy^{2} = d \\ ex^{2} + gxy + hy^{2} = k \\ \end{matrix} \right.\)

\left\{ \begin{matrix}
ax^{2} + bxy + cy^{2} = dx + ey \\
gx^{2} + hxy + ky^{2} = tx + py \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} ax^{2} + bxy + cy^{2} = dx + ey \\ gx^{2} + hxy + ky^{2} = tx + py \\ \end{matrix} \right.\)

\left\{ \begin{matrix}
ax^{2} + bxy + cy^{2} = d \\
gx^{3} + hx^{2}y + kxy^{2} = mx + ny \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} ax^{2} + bxy + cy^{2} = d \\ gx^{3} + hx^{2}y + kxy^{2} = mx + ny \\ \end{matrix} \right.\)

...............\(...............\)

2. Cách giải hệ phương trình đẳng cấp

Phương pháp chung để giải hệ phương trình đẳng cấp là:

Bước 1: Từ các phương trình của hệ ta nhân hoặc chia cho nhau để tạo ra phương trình đẳng cấp bậc n

a_{1}x^{m} + a_{k}x^{n - k}y^{k} + ....
+ a_{n}y^{n} = 0\(a_{1}x^{m} + a_{k}x^{n - k}y^{k} + .... + a_{n}y^{n} = 0\)

Bước 2: Xét hai trường hợp:

y = 0\(y = 0\) thay vào để tìm x

y \neq 0\(y \neq 0\) ta đặt x = ty thì thu được phương trình a_{1}t^{n} + a_{k}t^{n -
k} + .... + a_{n} = 0\(a_{1}t^{n} + a_{k}t^{n - k} + .... + a_{n} = 0\)

Bước 3: Giải phương trình tìm t sau đó thế vào hệ ban đầu để tìm x, y

B. Bài tập giải hệ phương trình đẳng cấp

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: \left\{ \begin{matrix}
x^{3} = y^{3} + 2y + 8x \\
x^{2} - 3 = 3\left( y^{2} + 1 \right) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{3} = y^{3} + 2y + 8x \\ x^{2} - 3 = 3\left( y^{2} + 1 \right) \\ \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Biến đổi hệ phương trình như sau: \left\{
\begin{matrix}
x^{3} + y^{3} = 8x + 2y \\
x^{2} + 3y^{2} = 6 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{3} + y^{3} = 8x + 2y \\ x^{2} + 3y^{2} = 6 \\ \end{matrix} \right.\)

Nhận thấy rằng nếu nhân chèo hai phương trình cu=ủaa hệ ta được:

6\left( x^{3} + y^{3} \right) = (8x +
2y)\left( x^{2} + 3y^{2} \right)\(6\left( x^{3} + y^{3} \right) = (8x + 2y)\left( x^{2} + 3y^{2} \right)\) đây là phương trình đẳng cấp bậc 3

Từ đó ta có lời giải như sau:

Vì x = 0 không là nghiệm của hệ phương trình nên ta đặt y = tx. Khi đó hệ phương trình trở thành:

\left\{ \begin{matrix}
x^{3} - 8x = t^{3}x^{3} + 2tx \\
x^{2} - 3 = 3\left( t^{2}x^{2} + 1 \right) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{3} - 8x = t^{3}x^{3} + 2tx \\ x^{2} - 3 = 3\left( t^{2}x^{2} + 1 \right) \\ \end{matrix} \right.\) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x^{2}\left( 1 - t^{3} \right) = 2t + 8 \\
x^{2}\left( 1 - 3t^{2} \right) = 6 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x^{2}\left( 1 - t^{3} \right) = 2t + 8 \\ x^{2}\left( 1 - 3t^{2} \right) = 6 \\ \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow \frac{1 - t^{3}}{1 - 3t^{2}}
= \frac{t + 4}{3}\(\Rightarrow \frac{1 - t^{3}}{1 - 3t^{2}} = \frac{t + 4}{3}\)

\Rightarrow 3\left( 1 - t^{3} \right) =
(t + 4)\left( 1 - 3t^{2} \right)\(\Rightarrow 3\left( 1 - t^{3} \right) = (t + 4)\left( 1 - 3t^{2} \right)\)

\Rightarrow 12t^{2} - t - 1 = 0
\Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = \dfrac{1}{3} \\
t = - \dfrac{1}{4} \\
\end{matrix} \right.\(\Rightarrow 12t^{2} - t - 1 = 0 \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix} t = \dfrac{1}{3} \\ t = - \dfrac{1}{4} \\ \end{matrix} \right.\)

Với t = \frac{1}{3}\(t = \frac{1}{3}\)thay vào hệ phương trình ban đầu ta tìm được \left\{
\begin{matrix}
x = \pm 3 \\
y = \pm 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = \pm 3 \\ y = \pm 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Với t = - \frac{1}{4}\(t = - \frac{1}{4}\)thay vào hệ phương trình ban đầu ta tìm được \left\{
\begin{matrix}
x = \pm \dfrac{4\sqrt{78}}{13} \\
y = \pm \dfrac{\sqrt{78}}{13} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = \pm \dfrac{4\sqrt{78}}{13} \\ y = \pm \dfrac{\sqrt{78}}{13} \\ \end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình có tập nghiệm (x; y) = (3; 1) = (-3; -1) = \left( \frac{4\sqrt{78}}{13};\frac{\sqrt{78}}{13}
\right) = \left( - \frac{4\sqrt{78}}{13}; - \frac{\sqrt{78}}{13}
\right)\(\left( \frac{4\sqrt{78}}{13};\frac{\sqrt{78}}{13} \right) = \left( - \frac{4\sqrt{78}}{13}; - \frac{\sqrt{78}}{13} \right)\)

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau: \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + xy + x + 3 = 0 \\
(x + 1)^{2} + 3(y + 1) + 2\left( xy - \sqrt{x^{2}y + 2y} \right) = 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{2} + xy + x + 3 = 0 \\ (x + 1)^{2} + 3(y + 1) + 2\left( xy - \sqrt{x^{2}y + 2y} \right) = 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x^{2}y + 2y \geq 0 \Rightarrow
y \geq 0\(x^{2}y + 2y \geq 0 \Rightarrow y \geq 0\)

Từ phương trình thứ nhất ta có:

xy = - x^{2} - x - 3\(xy = - x^{2} - x - 3\)

Thay vào phương trình thứ hai ta được:

(x + 1)^{2} + 3(y + 1) - 2x^{2} - 2x - 6
- 2\sqrt{y\left( x^{2} + 2 \right)} = 0\((x + 1)^{2} + 3(y + 1) - 2x^{2} - 2x - 6 - 2\sqrt{y\left( x^{2} + 2 \right)} = 0\)

\Rightarrow x^{2} + 2 - 3y +
2\sqrt{y\left( x^{2} + 2 \right)} = 0\(\Rightarrow x^{2} + 2 - 3y + 2\sqrt{y\left( x^{2} + 2 \right)} = 0\)

Đây là phương trình đẳng cấp đối với \sqrt{y};\sqrt{x^{2} + 2}\(\sqrt{y};\sqrt{x^{2} + 2}\)

Đặt \sqrt{y} = t\sqrt{x^{2} +
2}\(\sqrt{y} = t\sqrt{x^{2} + 2}\) phương trình trở thành 3t^{2} -
2t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 1(tm) \\
t = - \dfrac{1}{3}(L) \\
\end{matrix} \right.\(3t^{2} - 2t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} t = 1(tm) \\ t = - \dfrac{1}{3}(L) \\ \end{matrix} \right.\)

Với t = 1 ta có y = x2 + 2 thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta thu được x = -1 => y = 3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; -3).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm