Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 27/4 đến 2/5)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19 tuần từ 27/4 đến 2/5 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 4, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 4 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 gồm các bài tập tự luận này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số đã được học qua các bài toán rút gọn phân số, tính nhanh hay tìm X. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn, các bài toán về tìm quy luật dãy số hay các bài tập hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 4 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 1

Bài 1: Tìm X, biết:

a, 1825 : X x 97 = 35570 - 165

b, 18 + 102 x X = 333 - 3 + 3 + … + 3 (101 số 3)

Bài 2: Tính nhanh:

a, (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x (45 x 3 - 45 x 2 - 45)

b, 57 x 36 + 114 x 32 - 1999 - 2001

Bài 3: Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào phía trước số đó thì ta được số mới bằng 17 lần số phải tìm.

Bài 4: Khi nhân một số với 29, một bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên được kết quả là 385. Hãy tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Bài 5: Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là 2/3 để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 2

Bài 1: Tính nhanh tổng sau: 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\(1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\)

Bài 2: Mẹ sinh An lúc mẹ 24 tuổi. Đến năm 2020, tính ra tổng số tuổi của An và mẹ là 46 tuổi. Hỏi An sinh vào năm nào? Mẹ An sinh vào năm nào?

Bài 3: Có hai thùng đựng dầu, thùng một đựng nhiều hơn thùng hai 48 lít. Nếu đổ thêm 2 lít vào mỗi thùng thì số dầu ở thùng hai bằng 2/5 số dầu ở thùng một.

a, Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

b, Muốn số dầu ở thùng một gấp hai lần số dầu ở thùng hai thì phải rót từ thùng một sang thùng hai bao nhiêu lít dầu?

Bài 4: Tủ sách nhà bạn An có hai ngăn. Nếu chuyển 8 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở hai ngăn sẽ bằng nhau, nhưng nếu chuyển 6 quyển ở ngăn dưới lên ngăn trên thì lúc đó số sách ở ngăn dưới bằng 1/3 số sách ở ngăn trên. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi cái sân hình vuông có cạnh 120m. Biết rằng nếu giảm chiều dài của thửa ruộng đi 20m và tăng chiều rộng lên 20m thì thửa ruộng trở thành hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 3

Bài 1: Tìm X, biết:

a, 420 : (X : 39) = 105

b, 200 - 18 : (372 : 3 : X - 1) - 28 = 166

Bài 2: Tìm tất cả các số có ba chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?

Bài 3: Biết tổng của 5 số tự nhiên liên tiếp bằng 95. Hãy tìm 5 số đó.

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 360m, nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số đo chiều rộng thì được số đo chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 4

Bài 1: Tính:

a, 1 + 2 + 3 + … + 98 + 99 b, (1000 - 100 + 99 - 90 + 15) x (16 - 2 x 8)

Bài 2: Cho dãy số: 4; 7; 10; 13; ...

a) Dãy số trên được thành lập theo quy luật nào?

b) Tìm số hạng thứ 10 của dãy số đó?

Bài 3: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Hồng mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?

Bài 4: Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi là 202m. Người ta chia thửa ruộng thành hai thửa ruộng nhỏ: một thửa ruộng hình vuông, còn thửa kia hình chữ nhật thì tổng chu vi hai thửa ruộng nhỏ là 292m.

a, Tính diện tích mỗi thửa ruộng nhỏ.

b, Tính tỷ số chu vi giữa hai thửa ruộng nhỏ.

c, Trên thửa đất hình vuông người ta trồng lúa, tính ra cứ 15m² thu hoạch được 8kg thóc. Hỏi thửa ruộng hình vuông đó đã thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 5

Bài 1: Tìm X, biết

a, X : (12 x 15) = \frac{8}{{3 \times 4 \times 15}}\(\frac{8}{{3 \times 4 \times 15}}\) b, 429 : (X + 31) = 11

c, 420 : (X - 39) = 105 d, 119 : (87 : X) = 119

Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 5 thì ta được số mới mà tổng của số đã cho và số mới bằng 678.

Bài 3: Cho 2 số trong đó hiệu hai số bằng 164. Nếu số thứ nhất bớt đi 15 và số thứ hai bớt đi 15 thì số thứ nhất gấp ba số thứ hai. Tìm hai số đó?

Bài 4: Môt thửa ruộng hình thoi có diện tích 112m² và chu vi của hình thoi đó là 56m. Tìm chiều cao của hình thoi.

Lời giải Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4

Đề số 1

Bài 1:

a, 1825 : X x 97 = 35570 - 165

1825 : X x 97 = 35405

1825 : X = 35405 : 97

1825 : X = 365

X = 1825 : 365

X = 5

b, 18 + 102 x X = 333 - 3 + 3 + … + 3 (101 số 3)

18 + 102 x X = 330 + 3 + 3 + … + 3 (100 số 3)

18 + 102 x X = 330 + 3 x 100

18 + 102 x X = 330 + 300

18 + 102 x X = 630

102 x X = 630 - 18

102 x X = 612

X = 612 : 102

X = 6

Bài 2:

a, (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x (45 x 3 - 45 x 2 - 45)

Vì 45 x 3 - 45 x 2 - 45 = 45 x (3 - 2 - 1) = 45 x (1 - 1) = 45 x 0 = 0 nên

(1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x (45 x 3 - 45 x 2 - 45) = (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x 0 = 0

b, 57 x 36 + 114 x 32 - 1999 - 2001

= 57 x 36 + 57 x 2 x 32 - 1999 - 2001

= 57 x (36 + 64) - (1999 + 2001)

= 57 x 100 - 4000

= 5700 - 4000

= 1700

Bài 3:

Gọi số cần tìm là abc. Khi viết thêm chữ số 2 vào phía trước số đó (bên trái số đó) ta được số 2abc

Theo đề bài: 2abc = 17 x abc

2000 + abc = 17 x abc

2000 = 17 x abc - abc

2000 = 16 x abc

abc = 125

Vậy số cần tìm là 125

Bài 4:

Goi a là thừa số cần tìm

Theo đề bài ta có: a x 29 = 2 x a + 9 x a = 385

Hay 11 x a = 385. Vậy a = 385 : 11 = 35

Kết quả đúng của phép tính là: 35 x 29 = 1015

Bài 5:

bài tập nâng cao toán lớp 4 ảnh số 1

Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh (chiều dài ở hình 1 và chiều rộng ở hình 2) nên ta chỉ cần chia cạnh còn lại thành 2 phần có tỉ số 1/3

Hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là: 20 : (2 + 3) x 2 = 8 (m)

Ở hình 2 chiều rộng AM là: 20 x 2 : (2 + 3) x 1 = 16 (m)

Vậy cách chia như hình 2 thì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà

Đáp số: chia chiều dài thành 2 phần có tỉ số là 2/3

Đề số 2

Bài 1:

\begin{array}{l}
1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\\
 = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} \times \frac{1}{3} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{{243}}\\
 = 1 + \frac{1}{3} \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) + \frac{1}{{27}} \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) + \frac{1}{{243}} \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right)\\
 = 1 + \frac{1}{3} \times \frac{4}{3} + \frac{1}{{27}} \times \frac{4}{3} + \frac{1}{{243}} \times \frac{4}{3}\\
 = 1 + \frac{4}{9} \times \left( {1 + \frac{1}{9} + \frac{1}{{81}}} \right)\\
 = 1 + \frac{4}{9} \times \left( {\frac{{81}}{{81}} + \frac{9}{{81}} + \frac{1}{{81}}} \right)\\
 = 1 + \frac{4}{9} \times \frac{{91}}{{81}}\\
 = 1 + \frac{{364}}{{729}}\\
 = \frac{{729}}{{729}} + \frac{{364}}{{729}} = \frac{{1093}}{{729}}
\end{array}\(\begin{array}{l} 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\\ = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} \times \frac{1}{3} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{{243}}\\ = 1 + \frac{1}{3} \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) + \frac{1}{{27}} \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) + \frac{1}{{243}} \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right)\\ = 1 + \frac{1}{3} \times \frac{4}{3} + \frac{1}{{27}} \times \frac{4}{3} + \frac{1}{{243}} \times \frac{4}{3}\\ = 1 + \frac{4}{9} \times \left( {1 + \frac{1}{9} + \frac{1}{{81}}} \right)\\ = 1 + \frac{4}{9} \times \left( {\frac{{81}}{{81}} + \frac{9}{{81}} + \frac{1}{{81}}} \right)\\ = 1 + \frac{4}{9} \times \frac{{91}}{{81}}\\ = 1 + \frac{{364}}{{729}}\\ = \frac{{729}}{{729}} + \frac{{364}}{{729}} = \frac{{1093}}{{729}} \end{array}\)

Bài 2:

Mẹ sinh An lúc mẹ 24 tuổi nên mẹ hơn An 24 tuổi

Tuổi của An hiện nay là: (46 - 24) : 2 = 11 (tuổi)

Tuổi của mẹ hiện nay là: 11 + 24 = 35 (tuổi)

Năm An được sinh ra là: 2020 - 11 = 2009

Năm mẹ An sinh ra là: 2020 - 35 = 1985

Đáp số: An sinh năm 2009, mẹ An sinh năm 1985

Bài 3:

Đổ thêm 2 lít vào mỗi thùng thì thùng thứ nhất vẫn nhiều hơn thùng thứ hai 48 lít

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (lít)

a, Số lít dầu ban đầu ở thùng thứ nhất là: (48 : 3 x 5) - 2 = 78 (lít)

Số lít dầu ban đầu ở thùng thứ hai là: (48 : 3 x 2) - 2 = 30 (lít)

b, Tổng số lít dầu ở cả hai thùng là: 78 + 30 = 108 (lít)

Khi thùng thứ nhất gấp đôi thùng thứ hai thì thùng thứ nhất chiếm 2 phần, thùng thứ hai chiếm 1 phần

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (lít)

Số lít dầu ở thùng thứ nhất lúc sau là: 108 : 3 x 2 = 72 (lít)

Số lít dầu ở thùng thứ hai lúc sau là: 108 : 3 x 1 = 36 (lít)

Vậy phải đổ ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai số lít dầu là: 78 - 72 = 6 (lít)

Đáp số: a, thùng thứ nhất 78 lít dầu, thùng thứ hai 30 lít dầu/ b, 6 lít dầu

Bài 4:

Khi chuyển 8 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở hai ngăn bằng nhau nên số sách ở ngăn trên nhiều hơn ngăn dưới 8 quyển sách

Khi chuyển 6 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên nhiều hơn ngăn dưới số quyển sách là: 8 + 6 = 14 (quyển)

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần)

Số sách ở ngăn trên là: 14 : 2 x 3 - 6 = 15 (quyển)

Số sách ở ngăn dưới là: 14 : 2 x 1 + 6 = 13 (quyển)

Đáp số: ngăn trên 15 quyển sách, ngăn dưới 13 quyển sách

Bài 5:

Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 4 = 480 (m)

Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 480 : 2 = 240 (m)

Giảm chiều dài của thửa ruộng đi 20m và tăng chiều rộng lên 20m thì thửa ruộng trở thành hình vuông, chiều dài hơn chiều rộng là: 20 + 20 = 40 (m)

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là: (240 + 40) : 2 = 140 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là: 140 - 40 = 100 (m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 140 x 100 = 14000 (m²)

Đáp số: 14000m²

Đề số 3

Bài 1:

a, 420 : (X : 39) = 105

X : 39 = 420 : 105

X : 39 = 4

X = 4 x 39

X = 156

b, 200 - 18 : (372 : 3 : X - 1) - 28 = 166

200 - 18 : (372 : 3 : X - 1) = 166 + 28

200 - 18 : (372 : 3 : X - 1) = 194

18 : (372 : 3 : X - 1) = 200 - 194

18 : (372 : 3 : X - 1) = 6

372 : 3 : X - 1 = 18 : 6

372 : 3 : X - 1 = 3

372 : 3 : X = 3 + 1

372 : 3 : X = 4

124 : X = 4

X = 124 : 4

X = 31

Bài 2:

Các số có ba chữ số giống nhau lớn hơn 543 là 555, 666, 777, 888, 999

Ta có: 555 - 543 = 12 (loại vì đây không phải là số có 3 chữ số)

666 - 543 = 123; 777 - 543 = 234; 888 - 543 = 345; 999 - 543 = 456

Đáp số: 123, 234, 345, 456

Bài 3:

Trung bình cộng của 5 số hay số thứ ba là: 95 : 5 = 19

Số thứ hai là: 19 - 1 = 18

Số thứ nhất là: 18 - 1 = 17

Số thứ tư là: 19 + 1 = 20

Số thứ năm là: 20 + 1 = 21

Đáp số: 17, 18, 19, 20, 21

Bài 4:

Viết thêm chữ số 1 vào trước số đo chiều rộng thì được số đo chiều dài. Vậy chiều dài hơn chiều rộng 100m

Nửa chu vi mảnh vườn là: 360 : 2 = 180 (m)

Chiều dài mảnh vườn là: (180 + 100) : 2 = 140 (m)

Chiều rộng mảnh vườn là: 140 - 100 = 40 (m)

Diện tích của mảnh vườn là: 140 x 40 = 5600 (m²)

Đáp số: 5600m2

-------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán và Tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm