Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 23/3 đến 28/3)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 4, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 4 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được học. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn hay các bài tập hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 4 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho cả 3 và 5?

A. 54 B. 25 C. 45 D. 50

Câu 2: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 5/7 số học sinh là học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 24 B. 11 C. 25 D. 10

Câu 3: Số gồm năm mươi triệu, bảy mươi nghìn và năm mươi viết là:

A. 50 700 050 B. 505 030

C. 50 070 050 D. 50 070 030

Câu 4: Tổng hai số là 25, hiệu hai số là 3. Vậy số bé là:

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

II. Tự luận

Bài 1: Tính nhanh: (6 x 5 + 7 -37) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10)

Bài 2: Tìm Y, biết:

a) 1200 : 24 -( 17 -Y) = 36 b) 9 x ( Y+ 5 ) = 729

Bài 3: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Bài 5: Cho tam giác ABC như hình vẽ, em hãy vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình để có được số tam giác nhiều nhất. Kể tên các tam giác đó.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 1

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 2

Bài 1: Tìm một số có 2 chữ số, biêt nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới gấp 6 lần số đã cho.

Bài 2: Hai kho có 280 tấn gạo. Nếu chuyển 30 tấn ở kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo ở kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 6 tấn. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

Bài 3: Tổng số học sinh của 3 lớp 4A, 4B, 4C là 111 bạn. Số học sinh giỏi của lớp 4A chiếm 1/3 số học sinh cả lớp; số học sinh giỏi của lớp 4B chiếm 1/4 số học sinh cả lớp; số học sinh giỏi của lớp 4C chiếm 1/5 số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh lớp 4B bằng 4/5 số học sinh lớp 4C và số học sinh giỏi của cả 3 lớp là 28 bạn.

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 40m. Nếu tăng chiều dài lên hai lần và chiều rộng lên 6 lần thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình vuông.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 3

Bài 1:

a, Tìm X, biết: 200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) – 28 = 166

b, Tính nhanh: \frac{1}{10}+\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}\(\frac{1}{10}+\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}\)

Bài 2: Em hãy sắp xếp các số sau thành dãy số có quy luật và chỉ rõ quy luật:

3; 8; 608; 68; 23; 203

Bài 3: Bốn bạn Hằng, Huệ, Nga, Lan góp tiền mua chung nhau cầu lông và vợt cầu lông. Hằng góp 8000 đồng, Huệ góp 9000 đồng, Nga góp kém mức trung bình hai bạn trước là 400 đồng. Lan góp kém mức trung bình của cả 4 người là 1100 đồng. Hỏi Nga và Lan mỗi bạn góp bạn góp bao nhiêu tiền?

Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 240m được ngăn theo chiều rộng thành 2 mảnh: một mảnh nhỏ hình vuông để trồng hoa, một mảnh lớn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng để trồng rau. Tính diện tích của khu vườn hình chữ nhật ban đầu?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 4

Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng và có diện tích 720m². Tìm chu vi mảnh vườn đó biết rằng mỗi cạnh của mảnh vườn đều là những số tự nhiên.

Bài 2: Trong 36 bài chính tả, bài viết kém nhất phạm 6 lỗi. Bài viết tốt nhất không phạm lỗi nào. Em hãy chỉ ra rằng có st nhất 6 bài mắc số lỗi bằng nhau.

Bài 3: Tổng của hai số là 308. Thêm một chữ số 0 vao bên phải số bé ta được số lớn. Tìm hai số đó.

Bài 4: Cô giáo chia đều một túi kẹo cho 10 bạn. Bạn thứ nhất được 1 chiếc và 1/11 số kẹo còn lại. Bạn thứ hai được 2 chiếc và 1/11 số kẹo còn lại. Bạn thứ ba được 3 chiếc và 1/11 số kẹo còn lại. Cứ chia như thế cho đến bạn thứ 10 được 10 chiếc và 1/11 số kẹo còn lại. Hỏi túi kẹo có bao nhiêu chiếc?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 5

Bài 1: Tính nhanh: 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\(1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\)

Bài 2: Tìm tất cảcác sốcó 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được sốcó 3 chữ số giống nhau?

Bài 3: Tìm các phân số lớn hơn 1/5 và khác với số tự nhiên, biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trịphân số không thay đổi ?

Bài 4: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vởcùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?

Lời giải Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4

Đề số 1

I. Trắc nghiệm

Câu1234
Đáp ánCDCA

II. Tự luận

Bài 1:

Vì vế (6 x 5 + 7 -37)= 30 +7 –37 =0

Nên tích đó bằng 0

Bài 2:

a, 1200: 24 -( 17 –Y) = 36

50 -( 17-Y) = 36

17 -Y= 50 -36

17 -Y= 14

Y= 17 -14

Y= 3

b, 9 x ( Y+ 5) = 729

Y+ 5 = 729 : 9

Y + 5 = 81

Y= 81 -5

Y= 76

Bài 3:

Số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất 674 vì 675-1=674

Số phải tìm là 1x 675 +674 = 1349

Đ/S: 1349

Bài 4:

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

40 x 2/5 = 16(m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

40 × 16 = 640(m²)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(40 + 16) x 2 = 112(m)

Bài 5: Học sinh tự kể tên các tam giác

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 2Đề số 2

Bài 1:

Theo đề bài, ta có

\bar{a0b} = 6\text{x}\bar{ab}\(\bar{a0b} = 6\text{x}\bar{ab}\)

Suy ra 100a + b = 6.(10a + b)

100a + b = 60a +6b

100a - 60a = 6b - b

40a = 5b

Vậy a = 1 và b = 8

Bài 2: (Học sinh tự vẽ sơ đồ)

Sau khi chuyển kho thứ nhất có số tấn là:

(316 + 18) : 2 =167 (tấn)

Lúc đầu kho thứ nhất có số thóc là:

167 - 70 = 97 (tấn)

Lúc đầu kho thứ hai có số thóc là:

316 - 97 = 219 (tấn)

Bài 4: 900m²

Đề số 3

Bài 1: a, 200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) – 28 = 166

200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) = 166 + 28

200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) = 194

18 : ( 40 : X – 1 ) = 200 - 194

18 : ( 40 : X – 1 ) = 6

40 : X – 1 = 18 : 6

40 : X – 1 = 3

40 : X = 3 + 1

40 : X = 4

X = 10

b,

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 3

Bài 2: 3; 8 ; 23; 68; 203; 608. Quy luật của dãy số là số sau = số trước x 3 -1

Bài 3: Trung bình số tiền của Hằng và Huệ là

(8000 + 9000) : 2 = 8500 đồng

Số tiền Nga góp là: 8500 - 400 = 8100 đồng

Trung bình mỗi người góp số tiền là

(8000 + 9000 + 8100 - 1100) : 3 = 8000 đồng

Lan góp số tiền là 8000 - 1100 = 6900 đồng

Bài 4:

Nửa chu vi thửa ruộng đó là:

240 : 2 = 120 (m)

Nếu chiều rộng thửa ruộng là 1 phần thì chiều dài mảnh lớn là: 2 x 1 =2 (phần)

Do vậy chiều dài thửa ruộng đó là 2 + 1 = 3 (phần)

Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng đó là: 120 : 4 = 30 (m)

Chiều dài thửa ruộng đó là 30 x 3 = 90 (m)

Diện tích của khu vườn là: 90 x 30 = 270m²

Đề số 4

Bài 1: Vì chiều dài gấp 5 lần chiều rộng nên ta có thể chia mảnh vườn thành 5 mảnh hình vuông có cạnh bằng chiều rộng.

Diện tích mỗi mảnh hình vuông là: 720 : 5 = 144 m²

Ta có 144 = 12 x 12. Vậy cạnh hình vuông hay chiều rộng của mảnh vườn bằng 12m

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là: 12 x 5 = 60m

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó là: (60 + 12) x 2 =144m

Bài 2: Bài mắc từ 6 lỗi đến bài không mắc lỗi có 7 dạng bài.

36 : 7 = 5 (dư 1)

Bài dư sẽ là bài trùng số lỗi với 1 trong 7 dạng vừa nêu.

Vậy có thể kết luận có ít nhất 6 bài mắc số lỗi bằng nhau.

Bài 3: Tổng 2 số là: 308x2= 616.

Nếu thêm số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

=> Số bé = 1/10 số lớn.

Số bé là: 616:(10+1) x 1= 56

Số lớn là: 616:(10+1)x10= 560.

Bài 4: Gọi tổng số kẹo là x (cái)

Bạn đầu tiên nhận số kẹo là 1+ (x+1)/11 (cái)

Số kẹo còn lại là x-1 - (x-1)/11 = (10x-10)/11

So kẹo bạn thứ hai nhận là 2 + [(10x-10)/11-2]/11 = 2 + (10x-32)/121 (cái)

Do số kẹo mỗi người nhận như nhau nên ta có

1+ (x+1)/11 = 2 + (10x-32)/121

Tính ra được x = 100

Số kẹo người thứ nhất nhận là 1+99/11 = 10 cái

Số kẹo chia đều nên mỗi người nhận 10 cái và có 100 : 10 = 10 bạn

Đề số 5

Bài 1:

\begin{array}{l}
A = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\\
3A = 3 + 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}\\
3A - A = 3 - \frac{1}{{729}}\\
2A = \frac{{2186}}{{729}}\\
A = \frac{{1093}}{{729}}
\end{array}\(\begin{array}{l} A = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\\ 3A = 3 + 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}\\ 3A - A = 3 - \frac{1}{{729}}\\ 2A = \frac{{2186}}{{729}}\\ A = \frac{{1093}}{{729}} \end{array}\)

Bài 2: Các số có ba chữ số giống nhau là 111, 222,…, 999

Các số 111, 222, …,555 loại vì 555 - 543 không được số có 3 chữ số

Còn lại ta có 666 - 543 = 123

777 - 543 = 243

888 - 543 = 345

999 - 543 = 456

Bài 3: Các phân số là 2/1; 2/2; 2/3; 2/4; 2/5; 2/6; 2/7; 2/8; 2/9

Bài 4: Giấy 900 đồng, vở 600 đồng

-------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 như

hay các bài tập ôn học sinh giỏi môn Toán lớp 4 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
34
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 4

    Xem thêm