Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)
Bài tập ôn tập Toán lớp 4
Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 4, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 4 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 4 đầy đủ các môn - Nghỉ dịch Corona (Tháng 4)
- Học trực tuyến lớp 4
- Phiếu bài tập ở nhà tiếng Anh lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid - 19
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 23/3 đến 28/3)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 6/4 đến 11/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số thập phân, phân số đã được học. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn, các bài toán về tìm quy luật dãy số hay các bài tập hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 4 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.
Nội dung của Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 1
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a, 102 x 6 – (343 : 7 + 287)
b, (456 + 146 x 4 - 388) : 4
c, 225 x (129 - 125) : 5
d, (214 + 497) : 3 - 146
Bài 2: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 70. Tìm 5 số đó?
Bài 3: Cho dãy số: 4, 7, 10, 13, …
a, Dãy số trên được tạo nên dựa trên quy luật nào?
b, Tìm số hạng thứ 10 của dãy số đó?
Bài 4: Tổng số tuổi hiện nay của hai cha con là 50 tuổi. Năm năm sau tuổi cha sẽ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi cái sân hình vuông có canh 120m. Biết rằng nếu giảm chiều dài của thửa ruộng đi 20m và tăng chiều rộng lên 20m thì thửa ruộng trở thành hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 2
Bài 1: Tìm X, biết:
a, 420 : (X : 39) = 105
b, 200 – 18 : (372 : 3 : X - 1) – 28 = 166
Bài 2: Tổng của hai số là 818. Tìm hai số biết rằng khi xóa đi chữ số 7 ở bên trái số lớn thì được số bé.
Bài 3: Có một số mà chia cho 11 hay 14 đều dư 9. Thương của số đó khi chia cho 11 lớn hơn thương của số đó khi chia cho 14 là 3. Tìm số đó?
Bài 4: Trong kì thi học sinh giỏi các môn, toàn trường có 186 học sinh tham gia. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số báo danh của thí sinh (không tính các chữ số 0 ở trước các số báo danh)
Bài 5: Chiều dài hình chữ nhật tăng lên 2 lần thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên bao nhiêu lần?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 3
Bài 1: Tìm X, biết:
a, 429 : (X + 31) = 11
b, 1615 : (X x 19) = 17
Bài 2: Tính nhanh:
a, (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x (45 x 3 – 45 x 2 - 45)
b, 57 x 36 + 114 x 32 – 1999 – 2001
Bài 3: Số trung bình cộng của hai số bằng 45. Biết một trong hai số đó bằng 37. Tìm số kia?
Bài 4: Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn, mỗi đoạn dài 8dm. Một lần cưa hết 5 phút. Hỏi cưa xong cây gỗ mất bao nhiêu thời gian?
Bài 5: Xung quanh bờ một cái ao hình vuông có cạnh là 12m người ta trồng dừa. Hai cây dừa liền nhau cách nhau 6m. Hỏi xung quanh ao có bao nhiêu cây dừa, biết rằng các cây dừa ở mỗi bờ ao được trồng thẳng hàng với nhau?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 4
Bài 1: Tính nhanh: 315 x 13 + 315 x 86 + 315
Bài 2: Tình tổng của 16 số chẵn liên tiếp đầu tiên của các số có ba chữ số.
Bài 3: Lan có 10 quyển vở, Hồng có 7 quyển vở, Minh có số quyển vở kém mức trung bình của 3 người là 3 quyển. Tính số vở của Minh?
Bài 4: Cho 2 số trong đó số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai. Nếu số thứ nhất bớt đi 15 và số thứ hai bớt đi 15 thì số thứ nhất gấp ba lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 5: Trên một thửa ruộng hình vuông, người ta đào một cái ao hình vuông, cạnh ao song song với cạnh thửa ruộng và cách đều cạnh thửa ruộng. Chu vi của ao kém chu vi của ruộng là 40m, diện tích còn lại là 420m2. Tính diện tích của ao?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 5
Bài 1: Tính (1 + 2 + 3 + 4+ … + 99) x (13 x 15 – 12 x 15 - 15)
Bài 2: Nhà em có vừa gà vừa vịt là 100 con. Sau khi mẹ bán bớt đi 15 con vịt và mua về thêm 8 con gà thì số vịt nhiều hơn số gà là 13 con. Hỏi lúc đầu nhà em có bao nhiêu gà? Bao nhiêu vịt?
Bài 3:
a, Tính 1 : 1 + 0 : 2000 + 2000 : 1
b, Tích của hai số là 630. Nếu thêm 4 đơn vị vào số thứ nhất thì tích mới là 798. Tìm hai số đó?
Bài 4: Một giá sách có 2 ngăn. Số sách ngăn dưới gấp ba lần số sách ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 120m. Nếu giảm chiều dài đi 1/4 chiều dài và tăng chiều rộng thêm 1/4 chiều dài thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 4
Đề số 1
Bài 1:
a, 102 x 6 – (343 : 7 + 287)
= 102 x 6 – (49 + 287)
= 102 x 6 – 336
= 612 – 336
= 276
b, (456 + 146 x 4 - 388) : 4
= (456 + 584 - 388) : 4
= (1040 - 388) : 4
= 652 : 4
= 163
c, 225 x (129 - 125) : 5
= 225 x 4 : 5
= 900 : 5
= 180
d, (214 + 497) : 3 – 146
= 711 : 3 – 146
= 237 – 146
= 91
Bài 2:
Số thứ ba (hay số ở giữa) là 70 : 5 = 14
Số thứ hai là 14 – 2 = 12
Số thứ nhất là 12 – 2 = 10
Số thứ tư là 14 + 2 = 16
Số thứ năm là 16 + 2 = 18
Bài 3:
a, Dãy số trên được tạo theo quy luật số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3 đơn vị.
b, Gọi số thứ nhất là a thì số thứ hai sẽ là a + 3, số thứ 3 là a + 3 + 3 = a + 2 x 3
Vậy số thứ n sẽ có dạng a + (n - 1) x 3
Số thứ 10 của dãy số là số: 4 + (10 - 1) x 3 = 4 + 9 x 3 = 4 + 27 = 31
Bài 4:
Tổng số tuổi của hai cha con 5 năm sau là 50 + 5 x 2 = 60 (tuổi)
Coi tuổi cha là 3 phần bằng nhau thì tuổi con là 1 phần
Tuổi con 5 năm sau là là: 60 : (3 + 1) = 15 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là 15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi cha hiện nay là 50 – 10 = 40 (tuổi)
Đáp số: cha 40 tuổi, con 10 tuổi
Bài 5:
Nếu giảm chiều dài đi 20m và tăng chiều rộng lên 20m thì thửa ruộng trở thành hình vuông nên lúc đầu chiều dài hơn chiều rộng 20 + 20 = 40m
Nửa chu vi thửa ruộng là: 120 : 2 = 60m
Chiều dài thửa ruộng là: (60 + 40) : 2 = 50m
Chiều rộng thửa ruộng là: 50 – 40 = 10m
Diện tích thửa ruộng là: 10 x 50 = 500m²
Đề số 2
Bài 1:
a, 420 : (X : 39) = 105
X : 39 = 420 : 105
X : 39 = 4
X = 4 x 39
X = 156
b, 200 – 18 : (372 : 3 : X - 1) – 28 = 166
200 – 18 : (372 : 3 : X - 1) = 166 + 28
200 – 18 : (372 : 3 : X - 1) = 194
18 : (372 : 3 : X - 1) = 200 – 194
18 : (372 : 3 : X - 1) = 6
372 : 3 : X – 1 = 18 : 6
372 : 3 : X – 1 = 3
372 : 3 : X = 3 + 1
372 : (3 x X) = 4
3 x X = 372 : 4
3 x X = 93
X = 93 : 3
X = 31
Bài 2:
Xóa chữ số 7 ở bên trái số lớn thì được số bé, số lớn hơn số bé 700 đơn vị
Số lớn là (818 + 700) : 2 = 759
Số bé là 818 – 759 = 59
Đáp số: số lớn 759, số bé 59.
Bài 3:
Trừ số đó đi 9, thì số đó sẽ chia hết cho 11 và 14. Gọi số đó là A, số mới là B, ta có:
B : 11 = 1/11 của B
B : 14 = 1/14 của B
Hai thứ trên chênh lệch nhau là:
1/11 – 1/14 = 3/154 của B
Vậy 3/153 của B là 3
Vậy B là 3: 3/154 = 154
Vậy A là 154 + 9 = 163
Đáp số: 163
Bài 4:
Chú ý: Từ a đến b có (b - a): khoảng các giữa hai số + 1 số
Từ học sinh 1 đến học sinh 9 thì có số số báo danh là: (9 - 1) : 1 + 1 = 9 (số)
Từ học sinh 10 đến học sinh 99 thì có số số báo danh là: (90 - 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Từ học sinh 100 đến học sinh 186 thì có số số báo danh là: (186 - 100) : 1 + 1 = 87 (số)
Phải dùng tất cả các số chữ số để đánh số bao danh của các học sinh là:
9 x 1 + 90 x 2 + 87 x 3 = 450 (chữ số)
Đáp số: 450 chữ số.
Bài 5:
Diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.
Đề số 3
Bài 1:
a, 429 : (X + 31) = 11
X + 31 = 429 : 11
X + 31 = 39
X = 39 – 31
X = 8
b, 1615 : (X x 19) = 17
X x 19 = 1615 : 17
X x 19 = 95
X = 95 : 19
X = 5
Bài 2:
a, (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x (45 x 3 – 45 x 2 - 45)
Vì 45 x 3 – 45 x 2 – 45 = 45 x (3 – 2 - 1) = 45 x 0 = 0
Nên (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x (45 x 3 – 45 x 2 - 45)
= (1 + 3 + 5 + 7 + … + 97 + 99) x 0
= 0
b, 57 x 36 + 114 x 32 – 1999 – 2001
= 57 x 36 + 114 x 32 – (1999 + 2001)
= 57 x 36 + 114 x 32 – 4000
= 57 x 36 + 57 x 2 x 32 – 4000
= 57 x 36 + 57 x 64 – 4000
= 57 x (36 + 64) – 4000
= 57 x 100 – 4000
= 5700 – 4000
= 1700
Bài 3:
Tổng hai số là 45 x 2 = 90
Số còn lại là: 90 – 37 = 53
Đáp số: 53
Bài 4:
Đổi 12m = 120dm
Số lần cưa là: 120 : 8 - 1 = 14 (lần)
Thời gian cưa xong cây gỗ là: 5 x 14 = 70 (phút)
Đáp số: 70 phút
Bài 5:
Chu vi cái ao là 12 x 4 = 48m
Số cây khi không tính các góc của cái ao hình vuông là: 48 : 6 = 8 (cây)
Số cây khi tính cả góc của cái ao hình vuông là: 8 + 4 = 12 (cây)
Đề số 4
Bài 1:
315 x 13 + 315 x 86 + 315
= 315 x (13 + 86 + 1)
= 315 x 100
= 31500
Bài 2:
Số đầu là 100
Số cuối là 100 + (16 - 1) x 2 = 130
Số số cặp bằng nhau là: 16 : 2 = 8 (cặp)
Tổng là (100 + 130) x 8 = 1840
Đáp số: 1840
Bài 3: Lan có 10 quyển vở, Hồng có 7 quyển vở, Minh có số quyển vở kém mức trung bình của 3 người là 3 quyển. Tính số vở của Minh?
2 lần trung bình cộng số vở của ba bạn là:
10 + 7 - 3 = 14 (quyển vở)
Trung bình cộng số vở của ba bạn là:
14 : 2 = 7 (quyển vở)
Số vở của Minh là:
7 - 3 = 4 (quyển vở)
Đáp số: 4 quyển vở
Bài 4:
Số thứ nhất là 60
Số thứ hai là 30
Bài 5:
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên một cạnh thửa ruộng hơn một cạnh ao là 40 : 4 = 10m
Do đó cạnh ao cách cạnh thửa ruộng 10m
Ta có hình vẽ:
Gọi cạnh của thửa ruộng là a, khi đó cạnh của ao là a - 10
Hình còn lại gồm 4 hình chữ nhật, 2 hình chữ nhật bằng nhau có cạnh bằng a và 10, và 2 hình chữ nhật bằng nhau có cạnh bằng a – 10 và 10
Diện tích 2 hình chữ nhật có cạnh bằng a và 10 là a x 10 x 2
Diện tích 2 hình chữ nhật có cạnh bằng a – 10 và 10 là 10 x (a - 10) x 2
Diện tích phần còn lại là a x 10 x 2 + 10 x (a - 10) x 2 = 420
20 x a + 20 x (a - 10) = 420
20 x (a + a - 10) = 420
2 x a – 10 = 420 : 20
2 x a – 10 = 21
2 x a = 21 + 10
2 x a = 31
a = 31: 2
a = 15,5
Vậy cạnh của thửa ruộng là 15,5m, cạnh của ao là 5,5m
Diện tích ao là: 5,5 x 5,5 = 30,25m²
Đề số 5
Bài 1:
Vì 13 x 15 – 12 x 15 – 15 = 15 x (13 – 12 – 1) = 15 x 0 = 0
Nên (1 + 2 + 3 + 4+ … + 99) x (13 x 15 – 12 x 15 - 15) = (1 + 2 + 3 + 4+ … + 99) x 0 = 0
Bài 2:
Sau khi bán thì tổng số gà và vịt là: 100 – 15 + 8 = 93 (con)
Mà vịt hơn gà là 13 con, vậy số con gà lúc sau là: (93 - 13): 2 = 40 (con)
Vậy số con gà ban đầu là: 40 – 8 = 32 (con)
Vậy số con vịt ban đầu là: 100 – 32 = 68 (con)
Bài 3:
a, 1 : 1 + 0 : 2000 + 2000 : 1
= 1 + 0 + 2000
= 2001
b, 4 lần số thứ hai là: 798 – 630 = 168
Số thứ hai là: 168 : 4 = 42
Số thứ nhất là: 630 : 42 = 15
Đáp số: số thứ nhất 15, số thứ hai 42
Bài 4:
Ban đầu số sách ngăn trên so với tổng số sách là: 1: (3 + 1) = 1/4 (tổng số sách)
Sau khi chuyển 2 quyển sách thì số sách ngăn trên so với tổng số sách là: 1 : (4 + 1) = 1/5 (tổng số sách)
Hai quyển sách có giá trị là: 1/4 – 1/5 = 1/20 (tổng số sách)
Vậy tổng số sách 2 ngăn là: 2 : 1/20 = 40 (quyển)
Số sách ngăn trên là: 40 x 1/4= 10 (quyển)
Số sách ngăn dưới là: 10 x 3 = 30 (quyển)
Đáp số: ngăn trên 10 quyển, ngăn dưới 30 quyển
Bài 5:
Nửa chu vi mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài hơn chiều rộng là: 1/4 + 1/4 = 1/2 (chiều dài)
Coi số phần của chiều dài là 2 phần thì chiều rộng là 1 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần)
Chiều rộng là: 60 : 3 = 20m
Chiều dài là: 60 – 20 = 40m
Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 40 = 800m²
-------------
Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn Toán và Tiếng Việt như
hay các bài tập ôn học sinh giỏi môn Toán lớp 4 như
được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!