Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 30/3 - 04/4)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Nghỉ do dịch Corona (Từ 30/3 - 04/4) giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

I. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Ngày 30/3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Bài 1. Tính:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 25

Bài 2. Lâm mua 9 cây bút mực hết 72.000 đồng và 4 quyển vở hết 36.000 đồng. Hỏi mỗi cây bút mực giá bao nhiêu tiền? Mỗi quyển vở giá bao nhiêu tiền?

Tóm tắt: Bài giải:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Bài 3. Thùng lớn đựng 36 lít xăng, thùng nhỏ đựng bằng 9 lít xăng. Hỏi thùng nhỏ đựng bằng một phần mấy thùng lớn?

Tóm tắt:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Bài giải:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Bài 4. Minh có một quyển sách dày 137 trang. Mỗi ngày Minh chỉ đọc được 9 trang. Hỏi Minh đọc xong quyển sách đó trong mấy ngày?

Tóm tắt:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Bài giải:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Bài 5.

a. 1/9 của 72 kg là : …………. kg

b. Gấp số 9 lên 7 lần rồi thêm 9 thì được kết quả là: ………..

c. Tính nhanh: 9 x 7 + 9 x 3 = ……….

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Bài 1. Tính: 872 : 4 = 218, 365 : 5 = 73; 390: 6 = 65; 350 : 7 = 50;

361 : 3 = 120 (dư 1); 486 : 8 = 60 (dư 6); 452 : 9 = 50 (dư 2)

Bài 2.

Tóm tắt:

Bút mực: 9 cây : 72.000 đồng ; 1 cây : ….đồng?

Vở: 4 quyển : 36.000 đồng ; 1 quyển: ….đồng?

Bài giải:

Giá tiền của 1 cây bút mực là: 72.000 : 9 = 8000 (đồng)

Giá tiền của 1 quyển vở là: 36.000 : 4 = 9000 (đồng)

Đáp số: bút mực: 8000 đồng; vở: 9000 đồng

Bài 3.

Tóm tắt:

Thùng lớn đựng 36 lít xăng

Thùng nhỏ đựng bằng 9 lít xăng.

Bài giải:

Số lít xăng thùng lớn gấp số lần số lít xăng thùng nhỏ là:

36:9= 4(lần)

Vậy số lít xăng thùng nhỏ đựng bằng ¼ số lít xăng thùng lớn

Đáp số: 1/4

Bài 4.

Tóm tắt:

9 trang: 1 ngày

137 trang: .... ngày?

Bài giải:

Ta có: 137 : 9 = 15 (ngày) thừa 2 (trang)

2 trang cũng cần 1 ngày đọc.

Vậy số ngày để Minh đọc xong quyển truyện là:

15 + 1 = 16 (ngày)

Đáp số: 16 ngày.

Bài 5.

a. 8 kg b. 9 x 7 + 9 = 72 c. 9 x (7 + 3) = 90

II. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Ngày 31/3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

Câu 1. Lan 8 tuổi, mẹ 40 tuổi. Tuổi mẹ gấp tuổi Lan số lần là:

A. 32 lần

B. 5 lần

C. 48 lần

D. 7 lần

Câu 2. Quãng đường AB dài 35m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Quãng đường BC dài:

A. 4 m

B. 9 m

C. 140 m

D. 14m

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1000g = ......kg

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9m 5cm = .......cm

A. 95

B. 950

C. 905

D. 509

Câu 5. Biết 64 : x = 8. Vậy:

A. x = 8

B. x = 6

C. x = 7

D. x= 5

Câu 6. Hình bên có mấy góc vuông?

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 26

A. 2 góc vuông

B. 3 góc vuông

C. 4 góc

PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

347 + 208 940 - 265 205 x 3 911 : 7

......................... ............................ ............................... ..........................

......................... ............................ ............................... ..........................

......................... ............................ ............................... ..........................

......................... ............................ ............................... ..........................

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

a/ 18+105: 3 = ............................ b/ 160 - ( 35 x 4) = .............................

= ............................ = ..........................

Bài 3. Cắt 1/4 sợi dây thì được 5m dây. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?

...............................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

Câu 1. Lan 8 tuổi, mẹ 40 tuổi. Tuổi mẹ gấp tuổi Lan số lần là:

B. 5 lần

Câu 2. Quãng đường AB dài 35m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Quãng đường BC dài:

C. 140 m

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1000g = ......kg

A. 1

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9m 5cm = .......cm

C. 905

Câu 5. Biết 64 : x = 8. Vậy:

A. x = 8

Câu 6. Hình bên có mấy góc vuông?

A. 2 góc vuông

PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

555 675 615 130 (dư 1)

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a/ 18+105: 3 = 18 + 35. b/ 160 - (35 x 4) =160 - 140

= 53 = 20

Bài 3: Cắt 1/4 sợi dây thì được 5m dây. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?

Bài giải

5 x 4 = 20(m)

Sợi dây còn lại dài số mét là:

20 – 5 = 15(m)

Đáp số: 15 mét

III. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Ngày 01/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

1. Đặt tính rồi tính:

765 – 56

........................

........................

........................

225 + 493

........................

........................

........................

191 x 3

........................

........................

........................

325 : 4

........................

........................

........................

2. Tính giá trị của biểu thức:

a. 264 + 78 : 3 = ………………

= ……………...

b. 121 x (52 – 49) = ……………….

= ………………

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. Bốn trăm linh một được viết là:

A. 411 B. 401 C. 4001 D. 101

b, 16 gấp 4 mấy lần?

A.

64 lần

B.

20 lần

C.

4 lần D. 60 lần

c, 7m 8cm = ....... cm, số được điền vào chỗ chấm là:

A. 78 B. 708 C. 87 D. 807

4. Tìm x:

x x 6 = 420

………………………..

………………………..

.……………………….

468 : x = 2

………………………..

.……………………….

………………………..

5. Bao gạo nặng 125 kg. Bao ngô nặng gấp ba lần bao gạo. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Tóm tắt:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Bài giải:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng kém chiều dài 6m. Tính chu vi mảnh vườn đó.

Bài giải:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

1. Đặt tính rồi tính:

709 718 573

2. Tính giá trị của biểu thức:

a, 264 + 78 : 3 b. 121 x (52 – 49)

= 264 + 26 = 121 x 3

= 290 = 363

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng:

a. Bốn trăm linh một được viết là

B. 401

b, 16 gấp 4 mấy lần?

C. 4 lần

c, 7m 8cm = ....... cm

B. 708

4. HS tự tính

5. Bài giải:

Bao ngô cân nặng là:

125 x 3 = 375(kg)

Cả hai bao cân nặng là:

125 + 375 = 500(kg)

Đáp số: 500 kg

6. Bài giải:

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

15 – 6 = 9(m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

(15 + 9) X 2 = 48(m)

Đáp số: 48m

IV. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Ngày 02/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

1. Đặt tính rồi tính:

648 : 9

720 : 9

213 x 9

120 x 9

2. Tính giá trị biểu thức:

278 + 369 : 3 = ...............................

= .....................

9 x (485 - 157) = ...............................

= ....................

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. Hai số lần lượt được điền vào ô trống là:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 28 có đáp án

A. 25; 30 B. 11; 6 C. 6; 11 D. 35; 40

b. Số 32 gấp số 4 mấy lần?

A. 8 lần B. 28 lần C. 30 lần D. 16 lần

c. Gấp số 80 lên 4 lần rồi thêm 6, biểu thức đó được viết là:

A. 80 : 4 + 6 B. 80 + 4 + 6 C. 80 x 4 - 6 D. 80 x 4 + 6

d. 360g x 9 = …. g, số được điền vào chỗ … là:

A. 3140 B. 3140g C. 3240 D. 3240g

4. Tìm y:

a, 9 x y = 630

b, y : 7 = 84

5. Một cửa hàng bán buổi sáng 670 lít dầu. Buổi chiều bán gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán mấy lít dầu?

Bài giải:

….......................................................................................................

….......................................................................................................

….......................................................................................................

….......................................................................................................

….......................................................................................................

6. Trong hình bên có

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

……….. góc vuông

……….. góc không vuông

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

1. Đặt tính rồi tự tính:

2. Tính giá trị biểu thức:

278 + 369 : 3 = 278 +123

= 401

9 x (485 - 157) = 9 X 328

= 2952

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. Hai số lần lượt được điền vào ô trống là:

C. 6; 11

b. Số 32 gấp số 4 mấy lần? A. 8 lần

c. Gấp số 80 lên 4 lần rồi thêm 6, biểu thức đó được viết là: D. 80 x 4 + 6

d. 360g x 9 = …. g, số được điền vào chỗ … là: D. 3240g

4. Tìm y:

a, 9 x y = 630

y = 630 : 9

y = 70

b, y : 9 = 84

y = 84 x 9

y = 756

5. Bài giải:

Buổi chiều bán được số lít dầu là:

670 x 3 = 2010 (l)

Cả ngày hôm đó cửa hàng bán số lít dầu là:

2010 + 670 = 2680 (l)

Đáp số: 2680 lít dầu

7. Trong hình bên có:

6 góc vuông và 2 góc không vuông

V. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Ngày 03/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Bài 1: >, <, =

a) 420g + 18g …… 480g c) 120g …… 180g – 20g

b) 545g - 67g …… 367g d) 270g X 2 …… 540g

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 5374 + 321 b) 4376 – 137 c) 357 X 7 d) 840 : 6

……………. ……………… ……………. ……………

……………. ……………… ……………. ……………

……………. ……………… ……………. ……………

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 637 + 148 : 4 = ………………. … b) 650 : 5 + 675 = ………………. …

= ………………. … = ………………. …

c) 4387 – 567 : 7 = ………………. … d) 846 - (576 : 8) = ………………. …

= ………………. … = ………………. …

Bài 4. Cả bao đường cân nặng 73kg, bao bì cân nặng 1kg. Số đường trong bao được chia đều vào 8 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi nhỏ có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Tóm tắt:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Bài giải:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Bài 5. Mẹ Hà mua 5 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 130g và 2 gói bánh, mỗi gói cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?

Tóm tắt:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Bài giải:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Câu 1: Các em tư so sánh

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

a) 5374 + 321 = 5695 b) 4376 – 137 = 4239 c) 357 X 7 = 2499 d) 840 : 6 = 140

(Ghi chú: HS phải thực hiện đặt tính rồi tính theo yêu cầu bài toán)

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 637 + 148 : 4 = 637 +37 b) 650 : 5 + 675 = 130 + 675

= 674 = 805

c) 4387 – 567 : 7 = 4387 – 81 d) 846 - (576 : 8) = 846 – 72

= 4306 = 774

Câu 4: Cả bao đường cân nặng 73kg, bao bì cân nặng 1kg. Số đường trong bao được chia đều vào 8 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi nhỏ có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài giải:

Số ki-lô-gam đường có trong bao là:

73 – 1 = 72 (kg)

Số gam đường có trong mỗi túi là:

72 : 8 = 9 (kg)

Đáp số: 9kg đường

Câu 5: Mẹ Hà mua 5 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 130g và 2 gói bánh, mỗi gói cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?

Bài giải:

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:

130 X 5 = 650 (g)

Số gam bánh mẹ Hà đã mua là:

175 X 2 = 350 (g)

Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua:

650 + 350 = 1000 (g)

VI. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Ngày 04/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Giá trị của x trong biểu thức x : 3 = 324 - 199 là

A. 365 B. 375 C. 385

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a. 9 x 8 + 21 = 103 b. 9 x 7 - 37 = 26

b. 54 : 6 + 38 = 47 d. 63 : 7 x 6 = 45

Bài 3. Một cuộn dây điện dài 504 m, người ta lấy ra cuộn dây điện đó. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây điện?

A. 442 m B. 444 m C. 448 m

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

A. 246 : 3 B. 405 : 5 C. 216 : 9

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Bài 5. Tìm x:

a, x : 4 = 75 + 21

b, 369 : x = 54 - 45

c, x x 9 = 102 x 3

d, x x 8 = 420 + 244

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Bài 6. Tìm một số biết rằng nếu gấp số đó lên 3 lần, được bao nhiêu lại gấp lên 5 lần thì được 600?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

2. Đáp số Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

1. B. 375

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a, 9 x 8 + 21 = 103 S b. 9 x 7 - 37 = 26 Đ

b, 54 : 6 + 38 = 47 Đ d. 63 : 7 x 6 = 45 S

3. C. 448 m

4. 82 b. 81 c. 24

5. Tìm x

a, x : 4 = 75 + 21 b. 369 : x = 54 - 45

x : 4 = 96 369 : x = 9

x = 96 x 4 x = 369 : 9

x = 384 x = 41

c. x x 9 = 102 x 3 d. x x 8 = 420 + 244

x x 9 = 306 x x 8 = 664

x = 306 : 9 x = 664 : 8

x = 34 x = 83

6. Gọi số phải tìm là x, theo đề bài ta có (x x 3) x 5 = 600

x x 3 = 600 : 5

x x 3 = 120

x = 120 : 3

x = 40

Vậy số phải tìm là 40. Đáp số :40

...................................................................

Các bài tập ở nhà khác

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2019 - 2020

Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 30/3 - 04/4) với các bài tập có nội dung đa dạng phù hợp với tất cả các đối tượng. VnDoc còn có Đề cương ôn tập cuối học kì 2 năm 2019 - 2020 môn Toán lớp 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc, tổng hợp tất cả các kiến thức toàn bộ chương trình lớp 3, giúp các em dễ ôn tập và tổng hợp lại.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 30/3 - 04/4). Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
20 9.327
Sắp xếp theo

    Bài tập ở nhà lớp 3

    Xem thêm