Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học
Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học - Hóa trị của các nguyên tố
- I.Tài liệu Hóa học trong chương trình mới
- II. Tài liệu học tập lớp 8
- III. Bảng 1- Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
- IV. Bảng 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử
- V. Bài ca hóa trị - Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất
- VI. Các bước để xác định hóa trị
- VII. Bài tập vận dụng xác định hóa trị
- VIII. Bài tập vận dụng tự luyện
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được VnDoc tổng hợp, biên soạn sẽ giúp các bạn học bảng hóa trị nhanh hơn. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm hy vọng gửi tới quý thầy cô cùng các bạn học sinh nhằm phục vụ quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 8, giải bài tập hóa học 8 cũng như củng cố kiến thức Hóa học lớp trên được dễ dàng hơn.
I.Tài liệu Hóa học trong chương trình mới
- Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
- Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
II. Tài liệu học tập lớp 8
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
- Tổng hợp công thức Hóa học 8 cần nhớ
- Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm
- Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
- Bảng hóa trị lớp 8
III. Bảng 1- Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
IV. Bảng 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Axit tương ứng | Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) | I | NO3 | HNO3 | Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 | Mạnh |
Photphat (PO4) | III | Cl | HCl | Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | H3PO4 | Trung bình | |
CO3 | H2CO3 | Rất yếu (không tồn tại) |
Quy tắc hóa trị và các bước xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất đầy đủ tại bài:
V. Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học theo chương trình SGK mới
VI. Bài ca hóa trị - Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất
Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp:
Bài ca hóa trị - Học tốt Hóa học số 1
Kali, Iôt, Hiđro
Natri với bạc, Clo một loài
Có hóa trị 1 bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị 3 lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị 4 không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
2, 3 lên xuống thật phiền lắm thay
Nitơ rắc rối nhất đời
1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống 2, lên 6 khi nằm thứ 4
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn.
Bài ca hóa trị - Học tốt Hóa học số 2
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon C Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới V
Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Bài ca hóa trị theo chương trình mới
Chlo-rine (Cl), Po-tas-si-um (K)
Hy-dro-gen (H), So-di-um (Na), Sil 0 vẻ (Ag)
Và I-o (d) -dine nữa cơ
Đều cùng hóa trị một (I) nha mọi người
Mag-ne(s)-si-um (Mg), cop-per (Cu)
Ba-ri-um (Ba), Zinc (Zn), Lead (Pb), Mer-cu-ry (Hg)
Cal-ci-um (Ca), O-xy-gen (O)
Hóa trị hai (II) ấy có phần dễ hơn
Bác a-lu-mi-ni-um (Al)
Hóa trị là (III) ghi tâm khắc cốt
Car-bon (C) và Si-li-con (Si)
Là hóa trị bốn (IV) khi cần chớ quên
Ni-tro-gen (N) rắc rối hơn
Một hai ba bốn (I, II, III, IV) khi thì năm (V)
Sul -fur (S) lắm lúc chơi khăm
Lúc hai (II), lúc sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV)
Phos-pho-rus (P) nhắc không dư
............................................
VII. Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \(\frac xy=\frac ba=\frac{bʹ}{aʹ}\) = Hóa tri của B/Hóa trị của A
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)
Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng \({C^{VI}}_x{S^{II}}_y\)
Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:
\(\frac xy=\frac{II}{IV}=\frac24=\frac12>x=1;y=2\)
Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2
VIII. Bài tập vận dụng xác định hóa trị
Bài tập 1: Tính hóa trị của các nguyên tố
a) Nhôm trong hợp chất Al2O3
b) Sắt trong hợp chất FeO
c) Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Nhôm trong hợp chất Al2O3
Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x:
Ta có hóa trị của O (II)
Theo quy tắc hóa trị.
3. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3
Tương tự làm với câu b); c)
Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II
Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III
Bài tập 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3
Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3
Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3)
Bài tập 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) C (IV) và S (II)
b) Fe (II) và O.
c) P (V) và O.
d) N (V) và O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng \({C^{VI}}_x{S^{II}}_y\)
Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:\(\frac{x}{y} = \frac{{II }}{{IV}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} > x = 1; y = 2\)
Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2
b) Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng: \(^{III}Fe_x^{II}O_y\)
Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac xy=\frac{II}{III}=\frac23\)
Chọn x = 2, y = 3
Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3
c)
Công thức hóa học của P(V và O có dạng: \(^VP_x^{II}O_y\)
Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Chon x = 2, y = 5
Công thức hóa học cần tìm là: P2O5
d) N (V) và O.
Công thức hóa học của N(V) và O có dạng: \(^VN_x^{II}O_y\)
Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Chon x = 2, y = 5
Công thức hóa học cần tìm là: N2O5
Bài tập 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Ba (II) và nhóm (OH)
b) Cu (II) và nhóm (SO4)
c) Ba (II) và nhóm (PO4)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: \(F{e^{III}}_x{(S{O_4})^{II}}_y\)
Ta có: \(x \times III = y \times II = > \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{III}} = \frac{2}{3} = > x = 2; y = 3\)
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
b)
Công thức hóa học của hợp chất có dạng: \(Cu_x^{II}(SO_4)_y^{II}\)
Ta có: \(x\times II=y\times II=>\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=>x=1;y=1\)
Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4
Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC
c)
Công thức hóa học của hợp chất có dạng: \(Ba_x^{II}(PO_4)_y^{III}\)
Ta có: \(x\times II=y\times III=>\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}=>x=3;y=2\)
Công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2
Phân tử khối = 132.3 + 31.2 + 16.4.2 = 586 đvC
IX. Bài tập vận dụng tự luyện
1. Bài tập tự luận
Bài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) C (IV) và S (II)
b) Fe (II) và O.
c) P (V) và O.
d) N (V) và O.
Đáp án
a) CS2 | b) FeO | c) P2O5 | d) N2O5 |
Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Ba (II) và nhóm (OH)
b) Cu (II) và nhóm (SO4)
c) Fe (III) và nhóm (SO4)
Đáp án
a) Ba(OH)2 | b) CuSO4 | c) Fe2(SO4)3 |
Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:
a/ Cu và O
b/ S (VI) và O
c/ K và (SO4)
d/ Ba và (PO4)
e/ Fe (III) và Cl
f/ Al và (NO3)
g/ P (V) và O
h/ Zn và (OH)
k/ Mg và (SO4)
l/ Fe (II) và (SO3)
m/ Ca và (CO3)
Đáp án
a) CuO PTK = 64.16 = 80 đvC | b) SO3 PTK = 32 + 16.3 = 80 đvC | c) K2SO4 PTK = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC |
d) Ba2(PO4)3 PTK = 559 đvC | e) FeCl3 PTK = 162,5 đvC | f) Al(NO3)3 PTK = 210 đvC |
g) P2O5 PTK = 182 đvC | h) Zn(OH)2 PTK = 99 đvC | k) MgSO4 PTK = 120 đvC |
l) FeSO3 PTK = 136 đvC | m/ CaCO3 PTK = 100 đvC |
Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4 , Ca2(PO4)3, Al3Cl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
Đáp án
Công thức hóa học sai | Công thức hóa học đúng | Công thức hóa học sai | ông thức hóa học đúng |
FeCl ZnO2 CuNO3 Zn2OH Al3Cl AlO2 BaNO3 Mg(OH)3 ZnCl | FeCl3 ZnO Cu(NO3)2 Zn(OH)2 AlCl3 Al2O3 Ba(NO3)2 Mg(OH)2 ZnCl2 | NaSO4 Ca(OH)3 K2Cl BaO2 NaSO4 Al(OH)2 NaOH2 Al(SO4)2. MgO2 | Na2SO4 Ca(OH)2 KCl BaO Na2SO4 Al(OH)3 NaOH Al2(SO4)3 MgO |
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính hóa trị của C trong CO2 biết Oxi hóa trị là II
A. I
B. II
C. III
D. IV
Theo quy tắc hóa trị thì hóa trị của C trong hợp chất CO2 là II.2/1= IV/I
Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hóa học nào đây là sai
A. Ca(OH)2
B. AlOH
C. KOH
D. Fe(OH)2
B sai vì Al hóa trị III, công thức hóa học đúng là Al(OH)3
Câu 3: Canxi có hóa trị II. Chọn công thức sai
A. CaSO4
B. CaO
C. CaCl
D. Ca(OH)2
Canxi có hóa trị II. => Công thức sai là CaCl
Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức nào
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe
D. FeCl2
Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức Fe2O3
Câu 5: Trong N2O5, N hóa trị mấy
A. I
B. II
C. IV
D. V
Trong N2O5, N hóa trị mấy V
Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5
A. NaCl
B. BaCl2
C. NaO
D. MgCl
Vì Y có nguyên tử khối là 35, 5→ Cl. X có số p=e là 13→ Natri mà có hóa trị I → NaCl
Câu 7: Lập công thức hóa học của Ba (II) với OH (I)
A. BaOH
B. Ba(OH)2
C. Ba2(OH)
D. Ba3OH
Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(OH)3
Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4
Câu 9. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 152. Xác định kim loại M
A. Magie
B. Đồng
C. Sắt
D. Bạc
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56
Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe
Câu 10. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. Công thức hóa học đúng của sắt (III) clorua là:
A. FeCl2.
B. FeCl.
C. FeCl3.
D. Fe2Cl.
Trong HCl có H hóa trị I ⇒ Cl có hóa trị I
Công thức hóa học của sắt (III) clorua là : FeCl3
Câu 11. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy công thức hóa học của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3.
B. XY2.
C. X3Y2.
D. X2Y.
X tạo với Cl hợp chất XCl2 ⇒ X hóa trị II
Hợp chất của Y với O là Y2O3 ⇒ Y hóa trị III
Vây CTHH của hợp chất của X và Y là: X3Y2
Câu 12: Cho biết hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nhóm (SO4) là A2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nguyên tố B với nhóm (OH) là B(OH)2. Hãy chọn công thức hoá học đúng cho hợp chất của A và B
A. AB3.
B. A3B.
C. A2B3.
D. A3B2.
Gọi a là hóa trị của A
Gọi b là hóa trị của B
Áp dụng quy tắc hóa trị
2.a = II.3
⇒a = III
Áp dụng quy tắc hóa trị
1.b = I.2
⇒b = II
Công thức hóa học: AxBy
x.III = y.II
⇒ x/y = 2/3
Công thức hóa học: A2B3
Câu 14: Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:
A. VI và V.
B. I và V.
C. VI và II.
D. IV và III.
Hoá trị của S và N trong các hợp chất SO3, N2O5 lần lượt là VI và V
Câu 5: Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O
A. P2O5.
B. P2O3.
C. P2O4.
D. PO4.
Câu 16. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.
B. Có cùng điện tích hạt nhân.
C. Có cùng số khối.
D. Có cùng nguyên tử khối.
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử: Có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 17. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là?
A. Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng vị cacbon 12.
B. Khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
C. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
D. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.
Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là: 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số nơtron nhưng khác số proton.
B. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
C. Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
D. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
A sai vì đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử
B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.
C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.
D. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.
Phát biểu không đúng là: Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.
Câu 20. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Câu 21. Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị
A. số nguyên tử của nguyên tố (hay số nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
B. khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
C. khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
D. phần trăm khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
Câu 22. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo
A. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là hai đơn vị.
B. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là ba đơn vị.
C. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
D. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là ba đơn vị.
Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
.....................................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu học tập hóa học lớp 8.
- Số Avogadro là gì? Lý thuyết bài tập vận dụng
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học Có đáp án
Trên đây là Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, được VnDoc tổng hợp, biên soạn là các cách ghi nhớ bảng hóa trị hóa học cũng như các nguyên tố hóa học cơ bản. Bên cạnh đó VnDoc đưa ra phương pháp xác định hóa trị của các nguyên tố, hy vọng có thể giúp các em có thể ghi nhớ một cách nhanh nhất. Để áp dụng vào các bài tập.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.