Giáo án Toán lớp 4 bài 146: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 146: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng luyện tập chung bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 144: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 4 bài 145: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 4 bài 147: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
- Rèn kĩ năng đọc hiểu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì? -Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đo, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. -Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000; -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,…) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m…) c).Thực hành Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Hỏi: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? -GV hỏi thêm: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe. -HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. -HS nghe giảng. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -HS phát biểu ý kiến: +Là 1000 mm. +Là 1000 cm. +Là 1000 m. +Là 500 mm. +Là 5000 cm. +Là 10000 m. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Theo dõi bài chữa của GV. -HS làm bài vào VBT. -4 HS lần lượt trả lời trước lớp: a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là đề – xi – mét. b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10000 dm trong thực tế. c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vị. d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m = 1km |