Giáo án Toán lớp 4 bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 17: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 18: Yến - Tạ - Tấn

Giáo án Toán lớp 4 bài 20: Giây, thế kỉ

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

  • Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau.
  • Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Nhỏ hơn ki-lô-gam

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4 của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.

b.Nội dung:

* Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Đề-ca-gam

-GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.

+1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.

+Đề-ca-gam viết tắt là dag.

-GV viết lên bảng 10 g =1 dag.

-Hỏi: Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.

Héc-tô-gam.

-Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam.

-1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.

-Hec-tô-gam viết tắt là hg.

-GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.

-GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg?

* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:

-GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.

-Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.

-Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam?

-Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?

-Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?

-GV viết vào cột dag: 1 dag = 10 g

-Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg?

-GV viết vào cột: 1hg = 10 dag.

-GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.

-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó?

-Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó?

-Cho HS nêu VD.

c.Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

-GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi.

-GV cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét.

-GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi:

+Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo.

+Ta cần đổi 6 kg ra g, tức là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.

+Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đơn vị đo liền sau nó, thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại.

+Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta đọc tên đơn vị héc-tô-gam.

+Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta đọc đơn vị tiếp theo là đề-ca-gam.

+Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc gam, gam là đơn vị cần đổi vì thế tới đây ta không thêm số 0 nào nữa.

+Vậy 7 kg = 7000 g.

-GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu cầu HS đổi.

-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm .

Bài 2:

-GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.

Bài 3:

-GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh.

-GV chữa bài.

Bài 4:

-GV gọi HS đọc đề bài.

-Gv hướng dẫn cho HS làm bài ở nhà

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

-Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.

-1 HS lên bảng làm bài.

Giải

Số tạ muối chuyến sau chở được là:

30 + 3 =33 (tạ)

Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:

30 + 33 = 63 (tạ)

Đáp số: 63 (tạ)

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu.

-HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.

-10 quả.

-HS đọc.

-Cần 10 quả.

-3 HS kể.

-HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự.

-Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam.

-Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn.

-10 g = 1 dag.

-10 dag = 1 hg.

-Gấp 10 lần.

-Kém 10 lần.

-HS nêu VD.

-HS đổi và nêu kết quả.

-Cả lớp theo dõi.

-HS đổi và giải thích.

-2 HS lên bảng làm bài

-Cả lớp làm VBT.

-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm VBT.

-HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm vào VBT.

-HS đọc.

-HS cả lớp.

Đánh giá bài viết
1 2.112
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm