Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ số

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 30: Phép trừ

Giáo án Toán lớp 4 bài 31: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

  • Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
  • Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

II. Đồ dùng dạy học:

  • Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
  • GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 31.

267 345 + 31 925; 7521 – 98

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:

* Biểu thức có chứa hai chữ

-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?

-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.

-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …

-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).

* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ

-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?

-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …

-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?

-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

c.Luyện tập, thực hành :

Bài 1

-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu?

-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2a,b

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

Bài 3

-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.

-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.

-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.

-GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.

-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên.

-GV nhận xét các ví dụ của HS.

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2c và chuẩn bị bài sau.

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

2 em tính rồi thử lại

1 em làm bài 3b: x – 707 = 3535

x = 3535 + 707

x = 4242

-HS nghe GV giới thiệu.

-HS đọc.

-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.

-HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.

-Hai anh em câu được a +b con cá.

-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.

-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.

-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b

-Tính giá trị của biểu thức.

-Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c +d là: c +d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm

-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c + d là 35.

-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-Tính được một giá trị của biểu thức a – b

-HS đọc đề bài.

-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.

-HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm bài.

-3 đến 4 HS nêu.

-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các số, sau đó tính giá trị của biểu thức.

-HS cả lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm