Giáo án Toán lớp 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 76: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 77: Thương có chữ số 0

Giáo án Toán lớp 4 bài 79: Luyện tập

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

  • Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
  • Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b/85, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

2996 : 28 = 107 ; 2420 : 12 = 201 (dư 8)

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số .

b) Hướng dẫn thực hiện phép chia

* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

-GV theo dõi HS làm bài.

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

1 944 162

0 324 12

000

Vậy 1944 : 162 = 12

-Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư?

-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

+ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 4)

+ 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.

-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

* Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính

-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

8469 241

1239 35

034

-Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư?

Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34)

-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

+ 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).

+ 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.

-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

c) Luyện tập , thực hành

Bài 1 (Bỏ câu a)

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

2120 : 424 = 5 ; 1935 : 354 = 5 (dư 165)

-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2 (Bỏ câu a)

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và không có dấu nhoặc ta thực hiện theo thứ tự nào?

Bài 3 (Bỏ câu a)

-Gọi 1 HS đọc đề toán.

-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.

-GV chữa bài và nhận xét, hỏi thêm:

+Không cần thực hiện phép tính hãy cho biết cửa hàng nào bán được hết số vải đó sớm hơn và giải thích vì sao?

+GV nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố, dặn dò:

-Dặn dò HS làm bài tập 2b/86 và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu bài

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

-HS nêu cách tính của mình.

-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.

-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.

-HS nghe giảng.

-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

-HS nêu cách tính của mình.

-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.

-Là phép chia có số dư là 34.

-HS nghe giảng.

-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.

-Đặt tính rồi tính.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính)

-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau.

-Tính giá trị của các biểu thức.

-Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.

-1 HS đọc đề toán.

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Số ngày cửa hàng I bán hết số vải đó là:

7 128 : 264 = 27 (ngày)

Số ngày cửa hàng II bán hết số vải là:

7 128 : 297 = 24 (ngày)

Vì 24 < 27 nên cửa hàng II bán hết số vải đó sớm hơn cửa hàng I và sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 (ngày)

Đáp số: 3 ngày

-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

-HS trao đổi cặp đôi để trả lời:

+ Vì cả hai cửa hàng đều có 7128m vải, mỗi ngày cửa hàng một bán được 264m vải, cửa hàng hai bán được 297m vải, mà 297 > 264 nên số ngày cửa hàng hai bán hết số m vải ít hơn số ngày cửa hàng một bán hết số vải.

-HS cả lớp.

Video Toán lớp 4: Chia cho số có 3 chữ số - Phép chia hết

Video Toán lớp 4: Chia cho số có 3 chữ số - Phép chia có dư

Đánh giá bài viết
1 2.461
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm