Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 83: Dấu hiệu chia hết cho 2

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 81: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 82: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 4 bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 5

I. Mục tiêu:

  • Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Nhận biết số chẵn và số lẻ
  • Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ -SGK

III. Các bước lên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

Ktra bài tập 2b, 3/90

2b. 25863 : 251 = 103 (dư 10)

3. Bài mới

-Gv giới thiệu bài

a. GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2

- Gv giao nhiệm vụ cho HS :Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2

Cho Hs thảo luận nhóm tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2

-Gv cho hs so sánh đối chiếu và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2

-Sau đó cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”

- Gv tiếp tục cho Hs quan sát để tìm những số không chia hết cho 2: Các số có tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2

-Gv cho một vài Hs nêu kết luận trong bài học

-Gv chốt lại muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.

-Gv giới thiệu cho HS biết số chẵn và số lẻ

-Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn: 0,2,4,6,8,….

-Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ: 1,3,5,7,9,…

b. Hướng dẫn thực hành

Bài 1:

- Gv cho Hs chọn ra những số chia hết cho 2

-Gọi vài hs đọc giải thích bài làm

Bài 2:

-Gv cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó Hs làm vào vở.

Bài 3a:

Sau đó cho HS lên bảng viết kết quả cả lớp bổ sung.

4. Củng cố – Dặn dò:

+Các số như thế nào thì chia hết cho 2?

-Về xem lại bài và làm bài 4b -chuẩn bị bài sau: “Dấu hiệu chia hết cho 5

-Nhận xét tiết học.

Hát

-HS sửa bài (2 em)

2b. 1 em lên bảng đặt tính và tính.

Bài 3: 1 em giải

Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là:

40 x 468 = 18 720 (bộ)

Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:

18 720 : 156 = 120 (bộ)

Đáp số: 120 bộ

-Hs nêu tựa

-Hs thảo luận nhóm

+Chia hết cho 2: 12, 24, 48, 50, 36,…

+Không chia hết cho 2: 13, 21, 35, 77, 89, …

-HS nêu kết quả

-Hs nhận xét – nhắc lại

-HS tìm: 13, 21, 35, 77, 89,…

Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2”

-Hs nhắc lại

-1 em đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm đôi.

-2 em trình bày kết quả, Hs khác nhận xét.

a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.

b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401.

- 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.

a. 42; 78; 56; 34.

b. 721; 453.

- 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở.

346; 364; 436; 634.

2 Hs nêu

Hs nghe

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm