Giáo án Toán lớp 4 bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 7: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 8: Hàng và lớp

Giáo án Toán lớp 4 bài 10: Triệu và lớp triệu

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

  • Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
  • Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
  • Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2b, 5 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS.

- Gv treo bảng phụ bài 2b

-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.

b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :

* So sánh các số có số chữ số khác nhau

-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau

-Vì sao?

-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

*So sánh các số có số chữ số bằng nhau

-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.

-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn:

+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.

+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.

+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào?

+Ta so sánh tiếp đến hàng nào?

+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì?

+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?

-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này?

-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác?

-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào?

c.Luyện tập, thực hành :

Bài 1

-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS.

-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:

+Tại sao 43256 < 432510?

+Tại sao 845713 < 854713?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì?

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số
59876, 651321, 499873, 902011, vì sao?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số.

-GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc nội dung bài tập 4.

-GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào VBT.

-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?

-Số có ba chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?

-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?

-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?

-Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS tìm số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

2b. Giá trị của chữ số 7 trong mỗi số đó là:

67 021 7000; 79 518 70 000

302 671 70; 715 519 700 000

Bài 5:

a. Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6; 0; 3

b. Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các chữ số: 7; 8; 6

c. Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4

-HS nghe.

-99578 nhỏ hơn 10 000

-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số.

-HS nhắc lại kết luận.

-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình.

+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.

+Là 6.

+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều bằng 9.

+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn
là 3.

+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được
2 < 5.

-Vậy 693251 < 693500.

-693500 > 693 251.

-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần:

+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại.

+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.

-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nhận xét.

+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có sáu chữ số.

+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng có hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 < 854713.

-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.

-Phải so sánh các số với nhau.

-HS chép lại các số trong bài vào VBT rồi khoanh tròn vào số lớn nhất.

-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:

+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ số.

+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6 > 4

+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất.

-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

-Phải so sánh các số với nhau.

-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào VBT.

Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567.

-HS giải thích:

-HS đọc bài.

-HS cả lớp làm bài.

-Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác đều nhỏ hơn 999.

-Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số khác đều lớn hơn số 100.

-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều bé hơn
999999.

-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều lớn hơn
100000.

-HS cả lớp.

Đánh giá bài viết
1 2.301
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm