Giáo án Toán lớp 4 bài 75: Chia cho số có hai chữ số
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 75: Chia cho số có hai chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 73: Chia cho số có hai chữ số
Giáo án Toán lớp 4 bài 74: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 76: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a, 2b/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 1a) 855 : 45 = 19 ; 579 : 36 = 16 (dư 3) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 10105 : 43 = 235 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia: 101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 (dư 2) 105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3) 215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5 -GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư * Phép chia 26 345 : 35 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia: 263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2) hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2) 184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 263 chia 35 được 7, viết 7 7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25 bằng 1, viết 1. Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có. 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1. c) Luyện tập thực hành Bài 1 a -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 23576 : 56 = 421; 31628 : 48 = 658 (dư 44) -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài toán -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét? -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút? -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS làm bài tập 1b/84 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. | -2 HS lên bảng làm bài 1a (có đặt tính), 2 em làm bài 2b, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2b) 46 857 + 3 444 : 28 = 46857 +123 = 46980 601759 - 1 988 : 14 = 601759 - 142 = 601617 -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -là phép chia hết. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào. -HS nhận xét. -HS đọc đề toán. -Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. -Vận động viên đi được quãng đường dài là: 38 km 400 m = 38 400 m. - Đi trong 1 giờ 15 phút = 75 phút. - Ta thực hiện tính chia 38400 : 75. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 1 giờ 15 phút: 38 km 400m 1 phút: ……m Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38 400m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m -HS cả lớp. |