Giáo án Toán lớp 4 bài 38: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 38: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 36: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giáo án Toán lớp 4 bài 39: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. Cách 1: Số cây lớp 4A trồng được là: (600 – 50) : 2 = 275 (cây) Số cây lớp 4B trồng được là: 275 + 50 = 325 (cây) Đáp số: Lớp 4A: 275 cây; lớp 4B: 325 cây. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn câu a, sau đó tự làm bài b,c. -GV nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi Em 14 tuổi -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 Chú ý:Thực hiện đổi đơn vị 4. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. | -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Cách 2: Số cây lớp 4B trồng được là: (600 + 50) : 2 = 325 (cây) Số cây lớp 4A trồng được là: 325 – 50 = 275 (cây) Đáp số: Lớp 4B: 325 cây; lớp 4A: 275 cây. -HS nghe. Cách giải 1: Cách 2: Số bé là: Số lớn là: (24 – 6) : 2 = 9 (24 + 6) : 2 = 15 Số lớn là: Số bé là: 9 +6 = 15 15 – 6 = 9 Đáp số: Số bé: 9; Số lớn: 15 Đáp số: Số lớn: 15 Số bé: 9 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -2 HS nêu trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi -Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để tìm cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2 cách giải. - Hs nhận xét bài của các nhóm -Hs làm bài vào vở -HS. |