Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 72: Chia cho số có hai chữ số

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 72: Chia cho số có hai chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 70: Chia một tích cho một số

Giáo án Toán lớp 4 bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

Giáo án Toán lớp 4 bài 73: Chia cho số có hai chữ số

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

  • Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
  • Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/80 và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số

b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số

* Phép chia 672 : 21

+ Đi tìm kết quả

-GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia.

-Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu?

-GV giới thiệu : Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính
672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.

+Đặt tính và tính.

-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chiacho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21

-Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?

-Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?

-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21.

-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.

-GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu.

-Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.

* Phép chia 779 : 18

-GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.

-GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp ,nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?

-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5)

-Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?

-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?

* Tập ước lượng thương

-Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.

-GV viết lên bảng các phép chia sau :

75 : 23; 89 : 22; 68 : 21

+ Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

+ GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên

+ Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp

-GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.

-GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm.

-Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn số trong phép chia 75 : 11 như sau : 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

-Nguyên tắt làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60,…

-GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28; 81 : 19; 72 : 18

c) Luyện tập, thực hành

Bài 1b

-Các em hãy tự đặt tính rồi tính.

469 : 67 = 7; 397 : 56 = 7 (dư 5)

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố, dặn dò:

-Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

-2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-HS thực hiện.

672 : 21 = 672 : (3 x 7)

= 672 : 3 : 7

= 224 : 7

= 32

672 : 21 = 32

- HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp.

- thực hiện từ trái sang phải.

- là 21.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

-HS nêu cách tính của mình.

-Là phép chia có số dư bằng 5.

-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

-HS theo dõi GV giảng bài.

-HS đọc các phép chia trên.

+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại.

+ HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-HS có thể nhân nhẩm theo cách.

7 : 1 = 7; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75

-HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra
17 x 4 = 68; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp.

-HS nghe GV huớng dẫn.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con.

-HS nhận xét.

-1 HS đọc đề bài.

-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

15 phòng xếp 240 bộ

1 phòng xếp bộ?

Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số : 16 bộ

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.

a) X x 34 = 714

X = 714 : 34

X = 21

b) 846 : X = 18

X = 846 :18

X = 47

-1 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.

-HS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm