Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 34: Biểu thức có chứa ba chữ số

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 34: Biểu thức có chứa ba chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ số

Giáo án Toán lớp 4 bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng

Giáo án Toán lớp 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

  • Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
  • Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.

II. Đồ dùng dạy học:

  • Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
  • GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b và 3b của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:

*Biểu thức có chứa ba chữ

-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?

-GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người.

-GV làm tương tự với các trường hợp khác.

-GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá?

-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).

* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ

-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu?

-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.

-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì?

c.Luyện tập, thực hành:

Bài 1

-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu?

-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2a

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn mẫu như Sgk sau đó tự làm bài.

-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?

-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

Bài 3a

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

-GV yêu cầu HS đọc phần a.

-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào?

-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì?

-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó cho điểm HS.

4. Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,3b và chuẩn bị bài sau.

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2b: m + n = n + m

84 + 0 = 0 + 84

a + 0 = 0 + a = a

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc.

-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.

-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.

-HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như SGK

-Cả ba người câu được a + b + c con cá.

-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4

thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.

-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.

-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

-Tính giá trị của biểu thức.

-Biểu thức a + b + c.

-HS làm vở.

-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.

-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-Đều bằng 0.

-Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS đọc.

-Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.

-Là a + b + c.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)

b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)

-HS cả lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm