Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 58: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 58: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 56: Nhân một số với một tổng

Giáo án Toán lớp 4 bài 57: Một số nhân với một hiệu

Giáo án Toán lớp 4 bài 59: Nhân với số có hai chữ số

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

  • Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu.
  • Thực hành tính nhanh.
  • Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 2b,4 của tiết 57, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn luyện tập

Bài 1a

-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

-Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2a

-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì?

-Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5

-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. (Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân)

-Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào?

-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-Phần b yêu cầu chúng ta làm gì?

-Viết lên bảng biểu thức: 145 x 2 + 145 x 98

-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.

-Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?

= 145 x (2 + 98) = 145 x 100 = 14500

-Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức?

-Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.

-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

-Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

-Cho HS đọc đề toán

-GV cho HS tự làm bài

-GV nhận xét và cho điểm HS

4.Củng cố- dặn dò:

-Dặn HS về nhà làm bài tập 1b, dòng 2 của bài 2b và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét giờ học.

-3 HS lên bàng làm.

-4 HS đem vở lên kiểm tra.

Bài 2b:

* 138 x 9 = 138 x (10 – 1)

= 138 x 10 – 138 x 1

= 1380 - 138 = 1242

* 123 x 99 = 123 x (100 – 1)

= 123 x 100 – 123 x 1

= 12300 – 123 = 12 177

Bài 4: (7 - 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

= 2 x 3 = 21 - 15

= 6 = 6

(7 - 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

* 427 x (10 + 8)

= 427 x 10 + 427 x 8

= 4270 + 3416 = 7686

* 135 x (20 + 3)

= 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405 = 3105

-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

-HS tính: 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2680

-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai có thể nhẩm được.

* 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360

* 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940

-Hs tính theo mẫu.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-Tính theo mẫu.

-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.

-Chúng ta chỉ việc tính tổng (2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm.

-Nhân một số với một tổng.

* 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700

* 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4280

-HS đọc đề.

-HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là

180 : 2 = 90 (m)

Chu vi của sân vận động là

(180 + 90) x 2 = 540 (m)

Diện tích của sân vận động đó là

180 x 90 = 16 200 (m2)

Đáp số: 540 m, 16 200 m2

-HS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm