Giáo án Toán lớp 4 bài 73: Chia cho số có hai chữ số
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 73: Chia cho số có hai chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Giáo án Toán lớp 4 bài 72: Chia cho số có hai chữ số
Giáo án Toán lớp 4 bài 74: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/81 kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 288 : 24 = 12; 740 : 45 = 16 (dư 20) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm chưa đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 (dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Phép chia 1 154 : 62 -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 1154 62 62 18 534 496 38 Vậy 1 154 : 62 = 18 (dư 38) -Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư? -Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 (dư 5) c) Luyện tập, thực hành Bài 1a -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 4674 : 82 = 57; 2488 : 35 = 71 (dư 3) -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. | -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -Là phép chia hết. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -1 HS nêu cách tính của mình. -HS theo dõi. -Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét. -HS đọc đề toán. - Phép tính chia 3500 : 12. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào. Tóm tắt 12 bút : 1 tá 3 500 bút: … tá thừa ….cái Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở. 75 x X = 1800 X = 1800 : 75 X = 24 1855 : X = 35 X = 1 800 : 35 X = 53 -HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS. |