Giáo án Toán lớp 4 bài 151: Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 151: Ôn tập về số tự nhiên bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 149: Thực hành

Giáo án Toán lớp 4 bài 150: Thực hành

Giáo án Toán lớp 4 bài 152: Ôn tập về số tự nhiên

I. Mục tiêu:

  • Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
  • Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
  • Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
  • Rèn kĩ năng ôn tập về số tự nhiên.
  • Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

3.Bài mới:

a)Giới thiệu bài:

-Bắt đầu từ giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên.

b) Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

-Yêu cầu HS làm bài.

GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số.

Bài 3

-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?

a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

b). Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.

Bài 4

-Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.

-GV lần lượt hỏi trước lớp:

a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.

b).Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?

c).Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

4.Củng cố:

-GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò:

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe.

-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Hoàn thành bảng như sau:

+Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

+Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

+Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

-4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:

+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

-5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:

+1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm lớp đơn vị.

-HS làm việc theo cặp.

a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.

b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.

c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

Đánh giá bài viết
1 2.044
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm