Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 135: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 4 bài 136: Tỉ số - Một số bài toán liên quan về tỉ số - Giới thiệu tỉ số

Giáo án Toán lớp 4 bài 138: Luyện tập

I. Mục tiêu:

  • Giúp HS biết cách giải bài toán về “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”.
  • Rèn kĩ năng giải bài toán tổng – tỉ.
  • Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 137.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a).Giới thiệu bài:

-Các em đã biết cách tìm tỉ số, trong giờ học này chúng ta sẽ sùng tìm cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

* Bài toán 1

- Nêu bài toán: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

-Hỏi:

+Bài toán cho ta biết những gì?

+Bài toán hỏi gì?

-Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.

-Yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS đưa ra.

-Hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

+Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn
thẳng ? (Nếu HS không biểu diễn được thì GV biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng nhau, sau đó hỏi: Nếu biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là mấy phần bằng như thế?)

+Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn.

+Yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.

+Yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.

+GV thống nhất về sơ đồ.

-Hướng dẫn HS giải bài toán:

+Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?

+Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau.

+Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 + 5 = 8 (phần). Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.

+Biết 96 tương ứngvới 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một phần?

+Số bé có mấy phần bằng nhau?

+Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu?

+Hãy tính số lớn.

-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

* Bài toán 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.

-Hỏi:

+Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

+Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?

-Yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

-GV nhận xét sơ đồ của HS, sau đó kết luận: Vì số vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi là 3 phần như thế.

-Hướng dẫn HS giải bài toán:

+Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?

+Vậy một phần tương ứng với mấy quyển vở?

+Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?

+Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?

-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

-Hỏi: Qua hai bài toàn trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?

-Nêu lại các bước giải, sau đó giảng: Sau khi tìm được tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể tìm giá trị của một phần, bước này có thể làm gộp với bước tìm số bé.

c).Luyện tập – Thực hành

Bài 1

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

-Bài toán thuộc dạng toán gì?

-Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

-Yêu cầu HS giải bài toán.

-GV chữa bài, sau đó hỏi HS:

+Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau?

-Nêu: Trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em cũng có thể không vẽ sơ đồ, thay vào đó các em biết câu Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố:

-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

-Hỏi: Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh hoạ trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là với a, b khác 0, thì em vẽ sơ đồ như thế nào?

5. Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-Nghe và nêu lại bài toán.

+Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .

+Yêu cầu tìm hai số.

-HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân, sau đó phát biểu ý kiến và nghe GV nhận xét.

-Làm theo hướng dẫn của GV:

+Số bé biểu dinễ bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần bằng như thế.

+1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.

+HS tiếp tục vẽ.

+HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi (?) vào sơ đồ.

-Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.

+96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.

+Em đếm.

+Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8

+Giá trị của một phần là:

96 : 8 = 12

+Số bé có 3 phần bằng nhau.

+Số bé là 12 Í 3 = 36.

+Số lớn là:

12 Í 5 = 60

Hoặc 96 – 36 = 60

-1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Số bé là:

96 : 8 Í 3 = 36

Số lớn là:

96 – 36 = 60

Đáp số: SB: 36 ; SL: 60

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề trong SGK.

-Trả lời:

+Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số quyển vở của Khôi.

+Hỏi số vở của mỗi bạn.

+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó vì bài toán cho biết tổng số vở của hai bạn, cho biết tỉ số giữa số vở của bạn Minh và bạn Khôi.

-HS vẽ sơ đồ: 1 HS vẽ trên bảng lớp. HS cả lớp vẽ vào vở.

+25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5 (phần)

+Một phần tương ứng với 25 : 5 = 5 quyển vở.

+Có 5 Í 2 = 10 quyển vở.

+Có 25 – 10 = 15 quyển vở.

-HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày bài giải trên bảng lớp:

-HS nêu các bước giải:

+Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

+Tìm tổng số phần bằng nhau.

+Tìm số bé.

+Tìm số lớn.

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

-HS nêu trước lớp.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+Vì tỉ số của số bé và số lớn là nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

-Là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ số.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm