Giáo án Toán lớp 4 bài 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 14: Dãy số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 4 bài 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Giáo án Toán lớp 4 bài 17: Luyện tập

I. Mục tiêu:

Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:

  • Các so sánh hai số tự nhiên.
  • Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.

b.So sánh số tự nhiên:

* Luôn thực hiện được phép so sánh:

-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?

-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.

* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:

-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.

-Số 99 có mấy chữ số?

-Số 100 có mấy chữ số?

-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn?

-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?

-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.

-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; …

-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.

-Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.

-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?

-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.

-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.

-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?

-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.

* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:

-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.

-Hãy so sánh 5 và 7.

-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5?

-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau?

-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó?

-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.

-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.

-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?

-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?

-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?

c.Xếp thứ tự các số tự nhiên:

-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:

+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

-Số nào là số lớn nhất trong các số trên?

-Số nào là số bé nhất trong các số trên?

-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?

-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.

d.Luyện tập, thực hành:

Bài 1

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?

-GV yêu cầu HS làm bài ở nhà, không làm câu b.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

873 = 800 + 70 + 3

4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8

10 837 = 10 000 + 800 + 30 7

-HS nghe giới thiệu bài.

-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

+100 > 89, 89 < 100.

+456 > 231, 231 < 456.

+4578 < 6325, 6325 > 4578 …

-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.

-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

-100 > 99 hay 99 < 100.

-Có 2 chữ số.

- Có 3 chữ số.

-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.

-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.

-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.

-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.

-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.

-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.

-Thì hai số đó bằng nhau.

-HS nêu như phần bài học SGK.

-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …

-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.

-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.

-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.

-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.

-1 HS lên bảng vẽ.

-4 < 10, 10 > 4.

-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.

-Là số bé hơn.

-Là số lớn hơn.

+7689,7869, 7896, 7968.

+7986, 7896, 7869, 7689.

-Số 7986.

-Số 7689.

-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.

-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nêu cách so sánh.

-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

-Phải so sánh các số với nhau.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) 8136, 8316, 8361

c) 63841, 64813, 64831

-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

-Phải so sánh các số với nhau.

-HS cả lớp.

Đánh giá bài viết
1 1.844
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm