Giáo án Toán lớp 4 bài 70: Chia một tích cho một số
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 70: Chia một tích cho một số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 68: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 69: Chia một số cho một tích
Giáo án Toán lớp 4 bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.
- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1c; 2b, c và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽõ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức +Ví dụ 1: -GV viết lên bảng ba biểu thức sau: (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 -Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. -Vậy ta có (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 * Ví dụ 2: -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) -Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. -Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. -Vậy ta có (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) * Tính chất một tích chia cho một số -Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9 x 15) : 3? (Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x (15 : 3) và biểu thức (9 : 3) x 15 -GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15) : 3? -Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. -Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15? -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1a -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV ghi biểu thức lên bảng (25 x 36) : 9 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. -GV hỏi: Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. -GV hỏi: cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất -Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó? -Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét -Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. Cách 1 Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m -GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học. | -2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 1c) 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 2b) 150 : 50 = 150 : (5 x 10) = 150 : 5 : 10 = 30 : 10 = 3 2c) 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5 -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 -Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. -HS đọc các biểu thức- -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. -Có dạng là một tích chia cho một số. -Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). -Là các thừa số của tích (9 x 15). -HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. -Vì 7 không chia hết cho 3. -1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. * (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 * (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 -2 HS nhận xét bài làm của bạn. -2 HS vừa lên bảng trả lời. -HS nêu yêu cầu bài toán. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100 HS2: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 :9) = 25 x 4 = 100 -Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. -Vài HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt. - … 30 x 5 = 150 m vải. - .... được một phần năm số vải đó. -.… 150 : 5 = 30 m vải. -HS trả lời cách giải của mình. -HS có thể giải như sau: Cách 2 Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 (m) Đáp số: 30 m -HS cả lớp. |