Giáo án Toán lớp 4 bài 55: Mét vuông
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 55: Mét vuông bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Giáo án Toán lớp 4 bài 54: Đề - xi - mét vuông
Giáo án Toán lớp 4 bài 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS điền vào bài tập 2 của tiết 54, đồng thời kiểm tra vở về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. b.Giới thiệu mét vuông: * Giới thiệu mét vuông (m2) -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. -GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng. +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao -GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. -Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) -Mét vuông viết tắt là m2. -GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? -GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m). -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2 (2 dòng đầu) -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. +Vì sao em điền được: 400dm2 =4m2 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-mét vuông cho 100 (xóa đi hai chữ số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông). +Vì sao em điền được: 2110m2 = 211000dm2 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì mét vuông 100 lần so với đề-xi-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ mét vuông ra đơn vị diện tích đề-xi-mét vuông ta nhân số đo mét vuông cho 100 (viết thêm hai chữ số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là mét vuông). Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi: +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông? -GV yêu cầu HS trình bày bài giải. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình. -GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ. -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm phần bài tập còn lại của bài 2 và chuẩn bị bài sau. | -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 812dm2 - 1969dm2 - 2812dm2 -HS nghe. -HS quan sát hình. +Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm). +Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. +Gấp 10 lần. +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. +Bằng 100 hình. +Bằng 100dm2. -Hs lắng nghe -HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 1m2 = 100dm2. -Hs đọc -HS nêu: 1dm2 =100cm2 -HS nêu: 1m2 =10 000cm2 -HS nêu: 1m2 =100dm2 1m2 = 10 000cm2 -HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài vào PBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS đọc. -2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào vở. +HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 Vậy 400dm2 = 4m2 -HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. +HS nêu: Ta có 1m2 = 100dm2, mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 2110m2 = 211000dm2 -HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. -HS đọc. +Dùng hết 200 viên gạch. +Là diện tích của 200 viên gạch. +Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 +Diện tích của căn phòng là: 900cm2 x 200 = 180 000cm2, 180 000cm2 = 18m2. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Một vài HS nêu trước lớp. -HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách chia. -HS. |