Giáo án Toán lớp 4 bài 57: Một số nhân với một hiệu
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 57: Một số nhân với một hiệu bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 55: Mét vuông
Giáo án Toán lớp 4 bài 56: Nhân một số với một tổng
Giáo án Toán lớp 4 bài 58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Áp dụng nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập 2b của tiết 56, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức -Viết lên bảng 2 biểu thức: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau. -Vậy ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một hiệu -GV chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu: 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: -GV nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. -Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. -Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào? -Gọi số đó là a, hiệu là (b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b- c) -Biểu thức a x (b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có a x (b – c) = ax b – a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. d. Luyện tập, thực hành Bài 1 (Làm PBT) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu: +Nếu a = 3, b = 7, c = 3, thì giá trị của 2 biểu thức a x (b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau? -Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? -GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh. -Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)? -GV giảng: Để tính nhanh 26 x 9, chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 – 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì? -GV khẳng định cả 2 cách đều đúng, giải thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá để trứng là như nhau, vì thế ta có thể tính số để trứng còn lại sau khi bán sau đó nhân với số quả trứng có trong mỗi giá -Cho HS làm bài vào vở. Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là 175 x 40 = 7 000 (quả) SoÁ quả trứng đã bán là 175 x 10 = 1750 Số quả trứng còn lại là 7 000 - 1 750 = 5 250 (quả) Đáp số: 5 250 quả -Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số. -Tổng kết giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2b,4/68 và chuẩn bị bài sau. | - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350 -HS nghe. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau -Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. -HS viết a x (b – c) -HS viết a x b – a x c -HS viết và đọc lại. - HS nêu như phần bài học trong SGK. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. -HS đọc thầm. -Biểu thức a x (b – c) và a x b – a x c. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào PBT. * 6 x (9 – 5) = 24 ; 6 x 9 – 6 x 5 = 24 * 8 x (5 - 2) = 24 ; 8 x 5 – 8 x 2 = 24 +Bằng nhau và cùng bằng 12. -HS trả lời. -Luôn bằng nhau. -Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính. -HS thực hiện yêu cầu và làm bài. -Vì 9 = 10 – 1. -HS nghe giảng -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. * 47 x 9 = 47 x (10-1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 - 47 = 423 * 24 x 99 = 24 x (100 – 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 -HS đọc. -Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. -HS nêu +Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau +Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá -HS nghe giảng -2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 40 - 10 = 30 (Giá) Số quả trứng còn lại là 175 x 30 = 5 250 (quả) Đáp số: 5 250 quả -HS. |