Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 67: Chia cho số có một chữ số

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 67: Chia cho số có một chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 65: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 4 bài 66: Một tổng chia cho một số

Giáo án Toán lớp 4 bài 68: Luyện tập

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

  • Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
  • Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,2b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số

b) Hướng dẫn thực hiện phép chia

* Phép chia 128 472 : 6

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.

-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia.

-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

-Cho HS thực hiện phép chia.

-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình.

-Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?

* Phép chia 230 859 : 5

-GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia này.

-Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư?

-Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều
gì?

c) Luyện tập, thực hành

Bài 1a

-Cho HS tự làm bài.

278 157 : 3 = 92 719; 304 968 : 4 = 76 242

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm bài vào vở.

Bài 3

-GV gọi HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết có tất cả bao nhiêu chiếc áo?

-Một hộp có mấy chiếc áo?

-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp ta phải làm phép tính gì?

-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

-GV chữa bài và cho điểm HS

4. Củng cố, dặn dò:

-Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau

-Nhận xét tiết học

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

1b) *18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6

= 42 : 6 = 7

* 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3

2b) (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4

(64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8

= 8 - 4 = 4

-HS lắng nghe.

-HS đọc phép chia.

-HS đặt tính.

-Theo thứ tự từ trái sang phải.

-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK.

-Vậy 128 472 : 6 = 21 412

-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-Là phép chia hết

-HS đặt tính và thực hiện phép chia, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp . Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK

-Vậy 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4)

-Là phép chia có số dư là 4.

-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính).

-HS đọc đề toán.

-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

6 bể : 128 610 lít xăng

1 bể : ………..lít xăng

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là

128 610 : 6 = 21 435 (lít)

Đáp số : 21 435 lít

-HS đọc đề bài toán.

-Có tất cả 187 250 chiếc áo

-8 chiếc áo

-Phép tính chia 187250 : 8 được 23406 hộp dư 2 chiếc áo.

-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

-HS cả lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm