Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 77: Thương có chữ số 0

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 77: Thương có chữ số 0 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 75: Chia cho số có hai chữ số

Giáo án Toán lớp 4 bài 76: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

  • Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
  • Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b/84, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

35 136 : 18 = 1952; 18 408 : 52 = 354;

17 826 : 48 = 371 (dư 18)

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương.

b) Hướng dẫn thực hiện phép chia

* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

-GV theo dõi HS làm bài.

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

Vậy 9450 : 35 = 270

-Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư?

-GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7.

-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

-GV theo dõi HS làm bài.

-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày

Vậy 2448 : 24 = 102

-Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư?

-GV nên nhấn mạnh lần chiathứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1.

-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

c) Luyện tập, thực hành

Bài 1a (bỏ dòng 3 của cột a và b)

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.

8750 : 35 = 250; 23 520 : 56 = 420.

-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV gọi HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán.

-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-Gọi HS đọc đề bài.

-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?

-Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất chúng ta phải biết được gì?

-Bài toán cho biết những gì về cạnh của mảnh đất?

-Em hiểu như thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp?

-GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng .

-Ta có cách nào để tính chiều rộng, chiều dài mảnh đất ?

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố, dặn dò:

-Dặn dò HS làm bài tập 1b/85 và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

-HS nêu cách tính của mình.

-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

-HS nêu cách tính của mình.

-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

-Đặt tính rồi tính.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con.

-HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau.

-HS đọc đề bài.

-1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

1 giờ 12 phút: 97200 lít

1 phút: …lít

Bài giải

1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là:

97200: 72 = 1350 (lít)

Đáp số: 1350 lít

-HS đọc.

-Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.

- Ta cần biết chiều rộng và chiều dài của mảnh đất.

- Cho biết tổng hai cạnh liên tiếp là 307, chiều dài hơn chiều rộng là 97m.

- Là tổng của chiều dài và chiều rộng.

-Biết tổng và hiệu của chiều dài và chiều rộng nên ta có thể áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tính chiều rộng và chiều dài của mảnh đất.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều dài của mảnh đất là:

(307 + 97) : 2 = 202 (m)

Chiều rộng của mảnh đất là:

202 – 97 = 105 (m)

Chu vi của mảnh đất là:

(202 + 105) x 2 = 614 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

202 x 105 = 21 210 (m2)

Đáp số: a) 614 m; b) 21 210 m2

-HS cả lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm