Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tiếng Anh 9 Unit 7 Language Focus Friends Plus trang 75

Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tiếng Anh 9 Chân trời sáng tạo Unit 7 Language Focus

Giải tiếng Anh 9 Friends plus Unit 7 Language Focus hướng dẫn trả lời câu hỏi trong SGK Tiếng Anh 9 Friend plus Unit 7: On the streets trang 75, giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà môn tiếng Anh lớp 9 hiệu quả.

1. Complete the passive sentences with the words in the box. Then answer questions 1-5 below.

(Hoàn thành các câu bị động với các từ trong khung. Sau đó trả lời các câu hỏi 1-5 dưới đây.)

are discovered – hasn’t been removed – might be hidden – was examined – was killed – will be displayed

a. Many ancient things _____ accidentally by ordinary people.

b. The skeleton _____ by experts.

c. They hope it _____ in a museum one day.

d. Richard III _____ by a soldier.

e. It’s amazing to think of the treasures that _____ under your feet.

f. The ship _____ yet.

1. Which sentence is in the present simple?

2. Which two sentences are in the past simple?

3. Which sentence is in the present perfect?

4. How are future and modal passives formed?

5. When do we use by?

Đáp án:

a. are discovered b. was examined c. will be displayed d. was killed e. might be hidden f. hasn’t been removed

1. Sentence a is in the present simple.

2. Sentences b and d are in the past simple.

3. Sentence f is in the present perfect.

4. Future passive: S + will + be + P2

Modal passive: S + modal + be + P2

5. We use ‘by’ in passive constructions to indicate the agent or doer of the action.

2. Complete the sentences with the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc.)

1. Locals believe that treasure _____ near here. But no one has found it yet. (bury)

2. The Lascaux cave drawings _____ by children who fell into a hole. (find)

3. DNA tests _____ out by Dr Stevens next month. (carry)

4. The ship _____ because it is under a pub. (can/not remove)

5. The site _____ yet. (not excavate)

6. The treasure _____ until next year. (not display)

7. Ancient treasure _____ under your house (may / hide)

8. Viking ships like this _____ in England 1,000 years ago. (not build)

Đáp án:

1. is buried

2. were found

3. will be carried

4. cannot be removed

5. has not been excavated

6. will not be displayed

7. may be hidden

8. were not built

1. bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

2. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

3. “next month” – tháng tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

4. bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal + (not) + be + P2

5. “yet” – vẫn chưa => chia hiện tại hoàn thành => bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + be + P2

6. “next year” – năm sau => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2

7. bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal + be + P2

8. “1,000 years ago” – 1.000 năm trước => chia quá khứ đơn => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

3. Listen to the sentences. Which auxiliary verbs are weak? Which are strong? Listen again and repeat.

(Nghe các câu. Những trợ động từ nào yếu? Cái nào mạnh? Nghe lại và nhắc lại.)

đang cập nhật

4. Complete the newspaper article. Use past, present and future passive forms of the verbs in the box.

(Hoàn thành bài báo. Sử dụng các dạng bị động ở quá khứ, hiện tại và tương lai của các động từ trong khung.)

cover – discover – examine – keep – label – make – put – take – not touch – unearth – write

Priceless treasure unearthed by Yorkshire builder

This 15th-century jug and coins were discovered by builder Richard Mason in 2004. The jug (1) _____ during a house renovation. ‘It (2) _____ in dirt, so I just put it in my garage.’ The jug (3) _____ for eight years. ‘One day, I moved it, and gold and silver coins fell out. I was amazed!’ The treasure (4) _____ to the British Museum where it (5) _____ by experts. One gold coin (6) _____ in Italy in the 1500s, and is unique. Currently, the jug (7) _____

at the British Museum. In the near future, it (8) _____ on display, and it (9) _____ ‘The Mason Hoard.’ ‘I’m proud that my name (10) _____ on a museum exhibit,’ says Mr Mason.

Đáp án:

1. was unearthed 2. was covered 3. wasn’t touched 4. was taken 5. was examined
6. was made 7. is kept 8. will be put 9. will be labeled 10. will be written

Giải thích:

1. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

2. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

3. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

4. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

5. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

6. bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

7. bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

8. bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

9. bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

10. bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

5. Study the passive questions a-f and answer questions 1 and 2.

(Nghiên cứu các câu hỏi bị động từ a-f và trả lời câu hỏi 1 và 2.)

a. How was the ship located?

b. Was the skeleton found by builders?

c. Has the ship been removed yet?

d. When will the ship be restored?

e. Where is the treasure buried?

f. How can ancient objects be dated?

1. Which questions are in the present simple, past simple, present perfect and future?

2. Where do we put be in questions in future and modal forms?

Đáp án:

1.

Question e is in the present simple. (Câu e ở thì hiện tại đơn.)

Questions a and b are in the past simple. (Câu a và b ở thì quá khứ đơn.)

Question c is in the present perfect. (Câu c ở thì hiện tại hoàn thành.)

Question d is in the future. (Câu d ở thì tương lai đơn.)

2. We put be in between “will” or “modal verb” and past participle.

(Chúng ta đặt be ở giữa “will” hoặc “động từ khuyết thiếu” và quá khứ phân từ.)

6. USE IT! Write questions about the text in exercise 4. Then ask and answer with a partner.

(Thực hành! Viết câu hỏi về đoạn văn ở bài tập 4. Sau đó hỏi và trả lời với một bạn.)

1. discovered / the / was / how / treasure / ?

2. taken / where / the / were / jug and coins / ?

3. the / made / coins / all / of / are / gold / ?

4. been / the / have / yet / dated / coins / ?

5. are / where / now / jug and coins / kept / the / ?

6. the / what / labelled / treasure / be / will / ?

Đáp án:

1.

How was the treasure discovered? (Kho báu được phát hiện như thế nào?)

The treasure was discovered by builder Richard Mason during a house renovation.

(Kho báu được người thợ xây Richard Mason phát hiện trong quá trình cải tạo ngôi nhà.)

Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì quá khứ đơn: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?

2.

Where were the jug and coins taken? (Cái bình và đồng xu được đưa đi đâu?)

The jug and coins were taken to the British Museum. (Chiếc bình và đồng xu đã được đưa đến Bảo tàng Anh.)

Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì quá khứ đơn: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?

3.

Are all of the coins made of gold? (Có phải tất cả các đồng tiền đều được làm bằng vàng?)

No, not all of the coins are made of gold. (Không, không phải tất cả đồng tiền đều được làm bằng vàng.)

Giải thích: câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + P2?

4.

Have the coins been dated yet? (Những đồng xu đã được xác định niên đại chưa?)

The coins have not been dated yet. (Những đồng xu vẫn chưa rõ niên đại.)

Giải thích: câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại hoàn thành: Từ để hỏi + have/ has + S + been + P2?

5.

Where are the jug and coins kept now? (Hiện nay chiếc bình và đồng tiền được cất giữ ở đâu?)

Currently, the jug and coins are kept at the British Museum.

(Hiện nay, chiếc bình và đồng tiền đang được lưu giữ tại Bảo tàng Anh.)

Giải thích: câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + P2?

6.

What will the treasure be labelled? (Kho báu sẽ được dán nhãn gì?)

The treasure will be labelled ‘The Mason Hoard’. (Kho báu sẽ được dán nhãn ‘The Mason Hoard’.)

Giải thích: câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

Câu bị động dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + will + S + be + P2?

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 9 Friends Plus

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm