Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Tiếng Anh 9 Chân trời sáng tạo Unit 1 Language Focus

Giải tiếng Anh 9 Friends plus Unit 1 Language Focus trang 15 giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà môn tiếng Anh lớp 9 hiệu quả.

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Match rules 1-3 with the examples of tenses a-c. Then find more examples of these tenses in the text on pages 12-13.

(Nối các quy tắc 1-3 với các ví dụ về thì a-c. Sau đó tìm thêm ví dụ về các thì này trong bài viết ở trang 12-13.)

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Gợi ý đáp án

1 - b

2 - a

3 - c

2. Look again at examples a-c in exercise 1. Answer the questions.

(Nhìn lại các ví dụ a-c ở bài tập 1. Trả lời các câu hỏi.)

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Gợi ý đáp án

1. “opened” is a regular past simple form.

2. “destroyed” is a past participle.

3. “were” is a past form of “be”.

4. We form the past continuous by using “was/ were + V_ing”.

5. We form the past perfect by using “had + past participle”.

Lời giải chi tiết

1. “opened” is a regular past simple form.

(“opened” là dạng quá khứ đơn thông thường.)

2. “destroyed” is a past participle.

(“destroyed” là quá khứ phân từ.)

3. “were” is a past form of “be”.

(“were” là dạng quá khứ của “be”.)

4. We form the past continuous by using “was/ were + V_ing”.

(Chúng ta hình thành thì quá khứ tiếp diễn bằng cách sử dụng “was/ were + V_ing”)

5. We form the past perfect by using “had + past participle”.

(Chúng ta hình thành quá khứ hoàn thành bằng cách sử dụng “had + quá khứ phân từ”)

3. Read the story and choose the correct verb forms. Explain your answers.

(Đọc câu chuyện và chọn dạng động từ đúng. Giải thích câu trả lời của bạn.)

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Gợi ý đáp án

1. hadn’t had

2. was feeling

3. decided

4. put

5. threw

6. emptying

7. gave

8. started

9. had written

10. married

4. Complete the sentences using the verbs in brackets. Include a past simple form and a past perfect form in each sentence.

(Hoàn thành câu sử dụng động từ trong ngoặc. Bao gồm dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ hoàn thành trong mỗi câu.)

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Gợi ý đáp án

1. I remembered that I had seen her somewhere before.

2. We were late because we had forgot/ forgotten the tickets.

3. We hadn’t met before I saw her at the party.

4. After we had had breakfast, we went for a walk.

5. When we arrived at the station, we were late and the train had left.

5. Complete the questions with the correct verb forms. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng động từ đúng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn bên cạnh.)

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Gợi ý đáp án

1. What were you doing at this time yesterday?

2. Did you do anything interesting last weekend?

3. When did you last go to the cinema?

4. Had you studied much English before you went to this school?

5. Who was talking to you before you came into this class?

6. USE IT! Work in pairs. Invent a ‘cooperative story’. Take turns to say sentences. Listen to your partner and continue their ideas.

(Làm việc theo cặp. Sáng tạo ra một ‘câu chuyện hợp tác’. Lần lượt nói các câu. Hãy lắng nghe bạn bên cạnh và tiếp tục ý tưởng của họ.)

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus

Gợi ý đáp án

A: Suddenly, I saw a flickering light in the distance. It was faint, but it caught my attention amidst the darkness of the woods.

B: Intrigued and slightly nervous, we decided to follow the light to see what it was. Our curiosity outweighed our fear as we ventured deeper into the mysterious forest.

A: As we approached the source of the light, we discovered a hidden clearing adorned with glowing fireflies. Their soft luminescence created a magical atmosphere that eased our uneasiness.

B: Mesmerized by the enchanting sight, we sat down in the midst of the fireflies, feeling a sense of calm wash over us. The worries and fears of the dark forest faded away in the presence of such natural beauty.

A: We spent hours in the clearing, watching the fireflies dance and twinkle around us. It was as if they were guiding us through the night, illuminating our path with their gentle glow.

B: As dawn broke and the first rays of sunlight pierced through the trees, the fireflies gradually disappeared, bidding us farewell. We left the clearing with a renewed sense of wonder and gratitude for the magical encounter.

A: From that day forward, whenever we felt scared or uncertain, we would remember the fireflies and the tranquility they brought. They became a symbol of hope and a reminder that even in the darkest of times, there is always a glimmer of light to guide us.

Trên đây là Giải Tiếng Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 Friends Plus.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 Friends Plus

    Xem thêm