Tiếng Anh 9 Unit 3 Language Focus trang 33
Tiếng Anh 9 Chân trời sáng tạo Unit 3 Language Focus
Giải tiếng Anh 9 Friends plus Unit 3 Language Focus trang 33 giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà môn tiếng Anh lớp 9 hiệu quả.
1. Study the sentences a-d. Then choose the correct options to complete the rules.
(Nghiên cứu các câu a-d. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc.)
Gợi ý đáp án
1 - clause
2 - noun phrase
2. Complete the sentences with because or because of.
(Hoàn thành câu với “because” hoặc “because of”)
Gợi ý đáp án
1. because of | 2. because | 3. Because of | 4. because of | 5. Because of |
Hướng dẫn giải
1. Chị tôi không thể đến đích đúng giờ vì kẹt xe khủng khiếp.
Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “the terrible traffic jam” – kẹt xe khủng khiếp
2. Bài kiểm tra cuối cùng rất dễ vì Olive biết hết câu trả lời.
Giải thích: dùng “because ” trước mệnh đề “Olive knew all the answer” – Olive biết hết câu trả lời
3. Vì rào cản ngôn ngữ nên chú và dì tôi đã ly hôn.
Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “the language barrier” – rào cản ngôn ngữ
4. Tất cả các chuyến bay đến Đà Nẵng đều bị hủy vì tình trạng khí hậu khắc nghiệt.
Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “the harsh climate conditions” – tình trạng khí hậu khắc nghiệt
5. Vì sự lười biếng của Tom nên anh ấy không thể đạt điểm cao trong kỳ thi.
Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “Tom’s laziness” – sự lười biếng của Tom
3. Rewrite the sentences.
(Viết lại câu.)
1. She couldn’t concentrate on her work because she was too tired.
Because of ____________________________________________.
2. My father didn’t finish the project because of the lack of necessary materials.
As ____________________________________________.
3. I couldn’t go to the party because of my late work.
Because ____________________________________________.
4. Mr Tuấn got a promotion because he worked hard.
Because of ____________________________________________.
5. Clare doesn’t feel pleased because of her low salary.
Since ____________________________________________.
Gợi ý đáp án
1. Because of her tiredness, she couldn’t concentrate on her work.
2. As my father didn’t have enough necessary materials, he didn’t finish the project.
3. Because I had to work late, I couldn’t go to the party.
4. Because of working hard, Mr Tuấn got a promotion.
5. Since Clare gets a low salary, she doesn’t feel pleased.
Hướng dẫn giải
1. Vì mệt mỏi nên cô không thể tập trung vào công việc.
Giải thích: sau “because of” cần dùng cụm danh từ, chuyển tính từ “tired” về danh từ “tiredness” – sự mệt mỏi
2. Vì bố tôi không có đủ tài liệu cần thiết nên ông đã không hoàn thành dự án.
Giải thích: sau “as” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân
3. Vì tôi phải làm việc muộn nên tôi không thể đến dự tiệc.
Giải thích: sau “because” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân
4. Vì làm việc chăm chỉ nên anh Tuấn được thăng chức.
Giải thích: sau “because of” cần dùng cụm danh từ hoặc “V_ing”
5. Vì Clare nhận được mức lương thấp nên cô ấy không cảm thấy hài lòng.
Giải thích: sau “since” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân
USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)
4. Complete the second parts of the sentences using adverbial clauses or phrase of reason.
(Hoàn thành phần thứ hai của câu bằng cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ hoặc cụm từ chỉ lý do.)
1. Susan failed the university entrance exam _____.
2. The team won the championship _____.
3. I couldn’t attend the meeting _____.
4. Nam lost the opportunity at work _____.
5. The plane couldn’t take off on time _____.
Gợi ý đáp án
1. Susan failed the university entrance exam because she didn’t study enough for it.
2. The team won the championship because they played exceptionally well in every game and showed tremendous dedication to their sport.
3. I couldn’t attend the meeting because of a sudden family emergency that required my immediate attention.
4. Nam lost the opportunity at work since he was too late responding to an important email.
5. The plane couldn’t take off on time because of an unexpected mechanical issue with one of its engines.
Trên đây là Giải Tiếng Anh 9 Unit 3 Language Focus trang 33 Friends Plus.