Tiếng Anh 9 Progress Review 1 trang 28 Friends Plus
Tiếng Anh 9 Chân trời sáng tạo Progress Review 1
Giải tiếng Anh 9 Friends plus Progress Review 1 trang 28 giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà môn tiếng Anh lớp 9 hiệu quả.
8. Complete the words.
(Hoàn thành các từ.)

Gợi ý đáp án
|
1. twice |
2. mind |
3. open |
4. off |
5. into |
6. time |
Lời giải chi tiết
1. I always think twice before I say ‘yes’. I never answer immediately.
(Tôi luôn suy nghĩ kỹ trước khi nói ‘có’. Tôi không bao giờ trả lời ngay lập tức.)
2. Lorna makes up her mind very quickly.
(Lorna quyết định rất nhanh.)
3. It’s best to keep your options open.
(Tốt nhất là bạn nên để ngỏ các lựa chọn của mình.)
4. Pavel waits and puts off making decisions.
(Pavel chờ đợi và trì hoãn việc đưa ra quyết định.)
5. Do you ever rush into things too fast?
(Bạn có bao giờ quyết định quá nhanh mà chưa cân nhắc kĩ không?)
6. I decide things slowly. I always take my time.
(Tôi quyết định mọi việc một cách chậm rãi. Tôi luôn bình tĩnh.)
9. Complete the sentences with one of the words in brackets and add the suffixes -ful or -less.
(Hoàn thành câu với một trong các từ trong ngoặc và thêm hậu tố -ful hoặc -less.)

Gợi ý đáp án
|
1. successful |
2. homeless |
3. careless |
|
4. skillful |
5. fearless |
6. harmful |
Lời giải chi tiết
1. He was once a successful doctor. Now he’s decided to change his career.
(Anh ấy từng là một bác sĩ thành công. Bây giờ anh ấy quyết định thay đổi nghề nghiệp của mình.)
2. Lewis and Abbie travel from place to place. They’re sometimes homeless for a few days, but they don’t mind.
(Lewis và Abbie đi du lịch từ nơi này sang nơi khác. Đôi khi họ vô gia cư trong vài ngày, nhưng họ không bận tâm.)
3. Some people in our society throw away useful things – they’re really careless.
(Một số người trong xã hội chúng ta vứt bỏ những thứ hữu ích – họ thực sự bất cẩn.)
4. Julia hasn’t got a traditional job, but she’s a very clever and skillful person.
(Julia không có công việc truyền thống nhưng cô ấy là một người rất thông minh và khéo léo.)
5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and fearless.
(Nếu muốn đi du lịch thế giới một mình, bạn cần phải dũng cảm và không sợ hãi.)
6. They think that spending too long on technology is bad and harmful.
(Họ cho rằng dành quá nhiều thời gian cho công nghệ là không tốt và có hại.)
10. Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and since or for.
(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc và “since” hoặc “for”.)

Gợi ý đáp án
|
1. has been living - for |
2. have known - since |
3. hasn’t been listening - for |
|
4. haven’t had - since |
5. haven’t bought - for |
6. has been raining - for |
11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.
(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)

Gợi ý đáp án
|
1. negative |
2. got into |
3. very positive |
|
4. got together with a friend |
5. mostly positive |
6. got ready |
Trên đây là trọn bộ Giải Tiếng Anh 9 Progress Review 1 Friends Plus trang 28.
>> Bài tiếp theo: Giải Tiếng Anh 9 Progress Review 1 Friends Plus trang 29