Tiếng Anh 9 Global Success Unit 3 A Closer Look 2
Unit 3 lớp 9 A Closer Look 2 trang 31 Global success
Tài liệu Soạn Unit 3 lớp 9 lesson A Closer Look 2 trang 31 SGK tiếng Anh 9 Global Success Healthy living for teens dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 Global Success mới nhất do VnDoc.com đăng tải.
1. Write the correct form of each verb in brackets
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc)
Gợi ý đáp án
1. doesn’t want | 2. feel | 3. sleep | 4. complete | 5. be |
2. Circle the correct modal verbs to complete the following sentences
(Khoanh tròn các động từ khuyết thiếu để hoàn thành các câu sau)
Gợi ý đáp án
1. can | 2. might | 3. must | 4. shouldn’t | 5. should |
Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy có thể về nhà sớm nếu làm xong việc.
- can: có thể (khả năng, sự cho phép)
- should: nên
2. Nếu bạn luyện tập chăm chỉ, bạn có thể giành được giải nhất.
- might: có thể (khả năng xảy ra)
- shouldn’t: không nên
3. Nếu họ không muốn bị trừng phạt thì phải tuân theo nội quy.
- must: phải
- may: có thể
4. Nếu học sinh sắp có kỳ thi, đừng đợi đến ngày hôm trước mới học.
- shouldn't: không nên
- can't: không thể
5. Nếu bạn đang có một ngày tồi tệ, bạn nên cố gắng hết sức để vượt qua nó.
- should: nên
- may: có thể
3. Match the first half of the sentences in A with the second half in B
(Nối nửa đầu câu ở cột A với sửa sau ở cột B)
Gợi ý đáp án
1. d | 2. c | 3. b | 4. e | 5. a |
4. What will you say in each situation below? Use first conditional sentences with modal verbs.
(Bạn sẽ nói gì trong mỗi tình huống dưới đây? Sử dụng câu điều kiện đầu tiên với động từ khiếm khuyết.)
1. Your friend wants to lose weight. You advise him/her to eat less high fat food and do more exercise.
(Bạn của bạn muốn giảm cân. Bạn khuyên anh ấy/cô ấy nên ăn ít đồ ăn nhiều chất béo và tập thể dục nhiều hơn.)
2. Your friend invites you out for an ice cream, but it's possible that you will have a sore throat.
(Bạn của bạn mời bạn đi ăn kem nhưng rất có thể bạn sẽ bị đau họng.)
3. Your roommate often stays up late at night. You think it is necessary to get enough sleep every night; otherwise, his health will suffer.
(Bạn cùng phòng của bạn thường xuyên thức khuya. Bạn cho rằng cần phải ngủ đủ giấc mỗi đêm; nếu không, sức khỏe của anh ta sẽ bị ảnh hưởng.)
4. Your little brother wants to go for a swim. You agree but ask him to finish all his homework first.
(Em trai của bạn muốn đi bơi. Bạn đồng ý nhưng yêu cầu em làm xong bài tập về nhà trước.)
5. You're able to make a delicious pizza when you have all the needed ingredients.
(Bạn có thể làm một chiếc bánh pizza ngon khi có đủ nguyên liệu cần thiết.)
Gợi ý đáp án
1. If you want to lose weight, you should eat less high-fat food and do more exercise.
2. If I eat an ice cream, I might/may/will have a sore throat.
3. If you don't get enough sleep every night, your health will suffer.
4. If you finish all your homework, you can go for a swim.
5. If I have all the needed ingredients, I can make a delicious pizza.
5. Complete the sentences with your own ideas using the modal verbs you have learnt.
(Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn bằng cách sử dụng các động từ khiếm khuyết bạn đã học.)
Gợi ý đáp án
1. If you spend too much time playing computer games, you may feel tired and less energetic.
2. If you want to get a good night's sleep, you should avoid caffeine and electronic devices before bedtime.
3. If you don't feel well, you should see a doctor.
Trên đây là trọn bộ Giải Tiếng Anh 9 Global Success Unit 3 A Closer Look 2.